Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống và sản xuất

A. PHẦN CHUẨN BỊ.

I. Mục tiêu.

Qua bài này, học sinh cần:

- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất.

- Có nhận thức đúng đắn với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.

- Tạo niềm say mê học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP.

I. Kiểm tra bài cũ.

II. Dạy bài mới.

- ĐVĐ(3) Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu sản phẩm do bàn tay khối óc con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít hay chiếc ôtô, con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà tới các công trình kiến trúc, xây dựng

- Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất”.

 

doc 39 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống và sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ay.
Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
2. Học sinh: mang vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng.
B. Các hoạt động dạy học trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ. (10’)
1.Câu hỏi.
Làm bài tập sách giáo khoa trang 26.
2. Đáp án:
a) - Bản vẽ hình chiếu 1: Biểu diễn hình chỏm cầu.
- Bản vẽ hình chiếu 2: Biểu diễn hình trụ
- Bản vẽ hình chiếu 3: Biểu diễn hình đới cầu.
- Bản vẽ hình chiếu 4: Biểu diễn hình nón cụt.
 Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
X
2
X 
3
X 
4
X 
GV: nhận xét cho điểm
II. Dạy bài mới.
 Để đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xuay và hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối tròn xuay và phát huy trí tưởng tượng không gian. Hôm nay lớp chúng ta sẽ làm bài thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xuay.
Chuẩn bị:
Dụng cụ: Thước, eke, com pa 
Vật liệu: Vở thực hành, bút chì, tẩy, nháp 
Sách giáo khoa, vở bài tập.
Nội dung.
Đọc bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4 (h 7.1) hãy đánh giấu x vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể A, B, C, D (h 7.2)
Phân tích vật thể (h 7.2) để xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh giấu x vào bảng 7.2.
Tiến hành.(34’)
Làm bài thực hành vào vở thực hành, hoàn thành tại lớp. Các bước thực hành:
Hoàn thành bảng 7.1 và bảng 7.2
Bảng 7.1
 Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
x
2
x
3
x
4
x
Bảng 7.2
 Vật thể
Khối hình học
A
B
C
D
Hình trụ
X
X
Hình nón cụt
X
X
Hình hộp
X
X
 X
X
Hình chỏm cầu
X 
Nhận xét đánh giá.
III. Hướng dẫn học ở nhà. (1’)
- Ôn tập các kiến thức ở chương I.
- Làm lại bài thực hành.
- Đọc trước nội dung bài mới.
Ngày soạn:19/9 Ngày giảng:22/9/2008
Chương II: Bản vẽ kĩ thuật
Tiết 7: Bài 8,9. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật – Hình cắt
Bản vẽ chi tiết
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu.
 Qua bài này, học sinh cần:
Nắm được khái niệm bản vẽ kĩ thuật, khái niệm hình cắt.
Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: Giáo án, vật mẫu ống lót, bản vẽ ống lót hình 9.1 sgk.
Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, đọc trước nột dung của bài.
B. Các hoạt động dạy học trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ.
(Không)
II. Dạy bài mới.
(1’) Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết lại thành cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiết và các số liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Khái niệm bản vẽ kĩ thuật –Hình cắt
1.Khái niệm bản vẽ kĩ thuật. (10’)
GV
Cho học sinh nghiên cứu nội dung phần 1 trong 2’
?
Bản vẽ kĩ thuật là gì?
Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
?
Bản vẽ cơ khí, xây dựng dùng trong các công việc gì?
GV
Bản vẽ kĩ thuật thường được vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ hoặc trợ giúp của máy tính điện tử.
2. Khái niệm hình cắt.(8’)
?
Có mấy lại hình chiếu, đó là những hình chiếu nào?
Có 3 loại hình chiếu đó là hình chiếu đứng, cạnh và bằng.
GV
Các hình chiếu chỉ thể hiện được hình dạng và các kính thước bên ngoài vậy để thể hiện một cách rõ ràng các bộ phận trong bị che khuất của vật thể, trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt.
?
Hình cắt là gì?
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
?
Ta biểu diễn hình cắt như thế nào?
- Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được biểu diễn bằng đường gạch gạch.
B. Bản vẽ chi tiết
1. Nội dung của bản vẽ chi tiết. (10’)
Trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết lại thành cỗ máy. Khi chế tạo các chi tiết phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết.
GV
Yêu cầu học sinh quan sát bản vẽ chi tiết ống lót và nêu ra nhận xét.
a) Hình biểu diễn.
?
Hình biểu diễn những nội dung gì?
Hình biểu diễn gồm hình cắt, mặt cắt diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
?
GV
Kích thước bao gồm các nội dung gì?
Gồm đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài.
b) Kích thước.
Gồm tất cả các kích thước cần thiết cho việc chế tạo chi tiết.
?
Yêu cầu kỹ thuật đảm bảo yêu cầu gì?
e) Yêu cầu kỹ thuật.
Gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện thể hiện chất lượng của chi tiết.
?
Khung tên thể hiện cho chúng ta biết điều gì?
f) Khung tên.
Ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc đơn vị sản xuất.
GV
Tóm tắt nội dung theo sơ đồ sau.
Bản vẽ lắp
Hình biểu diễn
Kích thước
Yêu cầu kỹ thuật
Khung tên
?
Vởy ta đọc bản vẽ chi tiết như thế nào?
2) Đọc bản vẽ chi tiết. (15’)
a) Khung tên:
?
Nêu tên gọi chi tiết, vật liệu và tỉ lệ?
- Tên gọi chi tiết: ống lót.
- Vật liệu: thép.
- Tỉ lệ: 1:1
b) Hình biểu diễn.
?
Nêu tên gọi hình chiếu và vị trí hình cắt?
- Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu cạnh.
- Vị trí hình cắt: Hình cắt ở vị trí hình chiếu đứng.
c) Kích thước.
?
Nêu kích thước chung của chi tiết và kích thước từng phần của chi tiết?
- ặ28,30.
- Đường kính ngoài: ặ28.
- Đường kính lỗ: ặ16.
- Chiều dài: 30
?
Hãy nêu yêu cầu kỹ thuật khi gia công và sử lí bề mặt?
d) Yêu cầu kỹ thuật.
- Làm tù cạnh.
- Mạ kẽm.
?
Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết?
*) Kết luận.
chi tiết là ống hình trụ tròn dùng để lót giữa các chi tiết.
III. Hướng dẫn học ở nhà. (1’)
Học thuộc bài theo nội dung sgk và vở ghi.
Trả lời các câu hỏi trong bài tập.
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thực hành.
Ngày soạn:24/9 Ngày giảng26/9/2008
Tiết 8: Bài 11. Biểu diễn ren
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu.
 Qua bài này, học sinh cần:
Nhận dạng được ren trên bản vẽ kĩ thuật.
Biết được quy ước vẽ ren.
Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: Giáo án, tranh vẽ các hình của bài 11: Đinh tán, bóng đèn đui xuáy.
 Lọ mực, mô hình các loại ren bằng kim loại.
Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.
B. Các hoạt động dạy học trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ.
II. Dạy bài mới.
ĐVĐ(2’) Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của chi tiết gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ). Vậy các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Chi tiết có ren. (15’)
?
Hãy nêu một số vật dụng đồ dùng có ren thường thấy?
Ghế: Truyền lực.
Làm cho nắp lọ mực lắp kín lọ mực.
e) Làm cho bóng đèn lắp ghép với đui đèn.
Làm cho hai chi tiết ghép lại được với nhau. 
G
Ren có kết cấu phức tạp vì vậy ren phải vẽ theo đúng quy ước.
2. Quy ước vẽ ren.(26’)
- Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước.
G
Với ren thì có sự thể hiện ren ngoài, ren trong và ren khuất.
a) Ren ngoài.
 Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết.
?
Quan sát hình 11.3 hãy hoàn thiện các mệnh đề sau.
 liền đậm.
.liền mảnh	
 liền đậm
 liền đậm
 liền mảnh
?
Hãy chỉ ra các đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren.
b) Ren trong.
 Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ.
?
Quan sát (H11.3) hoàn thành các mệnh đề?
 liền đậm.
.liền mảnh	
 liền đậm
 liền đậm
 liền mảnh
?
Khi vẽ hình chiếu của các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì?
*) Kết luận: Khi vẽ ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đền vẽ bằng nét đứt.
GV
Qua bài học ta cần ghi nhớ các nội dung gì?
*) Ghi nhớ. (sgk )
III. Hướng dẫn học ở nhà. (2’)
- Học theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập vào trong vở và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài 12.
- Chuẩn bị bản vẽ côn có ren H 12.1 sách giáo khoa phóng to.
- Vật mẫu, cô có ren.
Ngày soạn:26/9	Ngày giảng1/10/2008
Tiết 9: Bài 10,12 
 Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu.
 Qua bài này, học sinh cần:
Đọc được bản vẽ có ren.
Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt.
Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt.
Hình thành kỹ năng làm việc theo quy trình.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước, e ke, compa.
Học sinh: sgk, vở thực hành, dụng cụ học tập.
B. Các hoạt động dạy học trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ. (5’)
Câu hỏi.
Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
2) Đáp án.
Đọc nội dung ghi trong khung tên.
Phân tích các hình chiếu, hình cắt.
Phân tích kích thước.
Đọc yêu cầu kỹ thuật.
Mô tả hình dáng và cấu tạo của chi tiết, công dụng của chi tiét đó.
II. Dạy bài mới. (39’)
 Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết khác để xác định chi tiết máy. Để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt, từ đó hình thành tác phong làm việc theo chuẩn mực lao động kỹ thuật (Theo quy trình) chúng ta cùng làm bài tập thực hành 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV
Gọi một học sinh đọc nội dung bài thực hành?
Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai và ghi nội dung vào giấy A4.
GV
Để làm được bài thực hành các em cần tiến hành theo các bước sau:
- Nắm vững cách đọc bản vẽ chi tiết.
- Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai theo đúng trình tự như bảng 9.1 bài 9 (kẻ bảng theo mẫu) 
GV
Vòng đai là 1 chi tiết có bộ vòng đai dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác.
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ côn có ren
Khung tên
Tên gọi chi tiết
Vật liệu
tỉ lệ
Vòng đai
Thép 
1:1
Hình biểu diễn
Tên gọi hình chiếu
vị trí hình cắt
Hình chiếu bằng
ở hình chiếu đứng
Kích thước
Kích thước chung của chi tiết.
Kích thước từng phàn của chi tiết
140, 50, R39
Đường kính trong ặ50
Chiều dày 10
Đường kính lỗ ặ12
Khoảng cách 2 lỗ 110
Yêu cầu kĩ thuật
Làm sạch
Xử lí bề mặt
Làm tù cạnh sắc.
Mạ kẽm
Tổng hợp
Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết.
Công dụng của chi tiết
- Phần giữa chi tiết là nửa ống hình trụ hai bên khối hình hộp chữ nhật có lỗ tròn
- Ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác.
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ côn có ren
Khung tên
Tên gọi chi tiết
Vật liệu
tỉ lệ
Côn có ren
Thép 
1:1
Hình biểu diễn
Tên gọi hình chiếu
vị trí hình cắt
Hình chiếu cạnh
ở hình chiếu đứng
Kích thước
Kích thước chung của chi tiết.
Kích thước từng phàn của chi tiết
rộng 18, dày 10.
Đầu lớn ặ18, đầu bé ặ14
kích thước ren M8x1 ren hệ mét.
đường kính d = 8, bước ren p = 1.
Yêu cầu kĩ thuật
Nhiệt luyện
Xử lí bề mặt
Tôi cứng.
Mạ kẽm
Tổng hợp
Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết.
Công dụng của chi tiết
Côn có hình nón cụt có lỗ ren ở giữa.
Dùng lắp với trục của cọc lái (Xe đạp)
GV: Nhận xét giờ thực hành
Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
Thu bài chấm điểm
III. Hướng dẫn học ở nhà. (1’)
Tự vẽ hình ba chiều hoặc làm mô hình vòng đai.
Đọc trước bài biểu diễn ren.
Ngày soạn:29/9	Ngày giảng6/10/2008
Tiết 10: Bài 13. Bản vẽ lắp
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu.
Qua bài này, học sinh cần:
Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
rèn luyện cho học sinh kĩ năng lao động kĩ thuật.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ các hình bài 13, vật mẫu, bộ vòng đai.
Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.
B. Các hoạt động dạy học trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ. (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
II. Dạy bài mới.
(2’) Trong quá trình sản xuất, người ta căn cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết và căn cứ vào bản vẽ lắp để lắp ráp và kiểm tra đơn vị lắp (sản phẩm). Bản vẽ lắp được dùng trog thiết kế chế tạo và sử dụng. Để biết hết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp và biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nội dung bản vẽ lắp.(19’)
* Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm.
G
Yêu cầu học sinh quan sát hình 13.1
* Hình 13.1 bản vẽ lắp bộ vòng đai.
?
Bản vẽ lắp gồm các hình chiếu nào?
- Hình chiếu bằng và hình chiếu đứng có cắt cục bộ. Diễn tả các chi tiết vòng đai, vòng đệm, đai ốc, bu lông.
?
Nêu vị trí tương đối của các chi tiết?
- Đai ốc ở trên cùng, đến vòng đệm, vòng đai, bu lông M10 ở dưới cùng.
?
Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì?
- Kích thước chung 140, 50, 78.
- Kích thước lắp giữa các chi tiết M10. Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết 50,110.
?
Bảng kê chi tiết gồm các nội dung gì?
- Bảng kê: Số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng.
?
Khung tên ghi những mục gì, ý nghĩa?
- Khung tên ghi tên gọi của chi tiết, tỉ lệ của bản vẽ để người đọc có khái niệm sơ bộ về sản phẩm.
G
Nội dung bản vẽ lắp cần hiểu thông qua các nội dung sau.
Bản vẽ lắp
Hình biểu diễn
Kích thước
Bảng kê
Khung tên
II. Đọc bản vẽ lắp. (22’)
G
Yêu cầu học sinh xem bản vẽ lắp bộ vòng đai h13.1.
- Đọc bản vẽ lắp là thông qua bản vẽ thấy được hình dạng, kết cấu của sản phẩm.
a) Khung tên.
b) Bảng kê.
c) Hình biểu diễn.
d) Kích thước.
e) Phân tích chi tiết.
f) Tổng hợp.
?
Nêu tên gọi của sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ.
Bộ vòng đai, tỉ lệ 1:2
?
Nêu tên gọi của chi tiết số lượng.
?
Bản vẽ lắp bộ vòng đai có trình tự tháo và lắp như thế nào?
?
Công dụng của sản phẩm?
- Ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác.
G
Chốt bài đưa ra chú ý?
*) Chú ý: (SGK – Tr 43).
G
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
*) Ghi nhớ: (SGK – Tr 43)
III. Hướng dẫn học ở nhà. (2’)
 - Học theo sách giáo khoa và vở ghi.
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Trả lời các câu hỏi sgk.
 - Chuẩn bị vật dụng tiết sau thực hành.
Ngày soạn	Ngày giảng
Tiết 11: Bài 14. Thực hành: 
đọc bản vẽ lắp đơn giản
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu.
Qua bài này, học sinh cần:
Đọc được bản vẽ lắp bộ ròng rọc.
Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ lắp.
Hình thành kỹ năng làm việc theo quy trình.
Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: Giáo án, sgk, bản vẽ lắp bộ ròng rọc được phóng to.
Học sinh: SGK, vở bài tập, thước, eke, compa.
B. Các hoạt động dạy học trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ. (5’)
Câu hỏi.
Bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết giống ở nhau và khác nhau ở điểm nào? Tác dụng của bản vẽ lắp.
Đáp án:
Bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết đều có các hình biểu diễn các kích thước, các yêu cầu kỹ thuật và khung tên. Kích thước trên bản vẽ lắp dùng để lắp ráp, không ghi các kích thước chế tạo.
Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết.
GV: Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
II. Dạy bài mới.
 Trong tiết trước các em đã được biết bản vẽ lắp là gì? Cách đọc bản vẽ lắp. trong tiết học này các em sẽ được thực hành bản vẽ lắp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) nội dung và trình tự tiến hành.(10’)
?
Một em đọc to rõ ràng nội dung của bài thực hành.
G
Trong tiết học này đọc bản vẽ bộ lắp ròng rọc và trả lời các câu hỏi theo mẫy bảng 13.1
?
Nhắc lại trình tự đọc bản vẽ?
- Tìm hiểu chung.
- Phân tích hình biểu diễn.
- Phân tích chi tiết.
- Tổng hợp.
G
Yêu cầu học sinh kẻ bảng 13.1 và ghi phần trả lời vào bảng làm trên trong vở bài tập.
2. Tìm hiểu cách trình bày bài làm.
(5’)
3. Tổ chức thực hành. (18’)
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ côn có ren
Khung tên
Tên gọi sản phẩm
tỉ lệ bản vẽ
Côn có ren
1:2
Bảng kê
Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết
- Bánh ròng rọc (1), trục (1), móc treo (1), giá (1).
Hình biểu diễn
Tên gọi hình chiếu
Tên gọi hình cắt
Hình chiếu đứng có cắt cục bộ và hình chiếu cạnh
Kích thước
Kích thước chung của sản phẩm
Kích thước chi tiết.
cao 100, rộng 40, dài 75 ặ8
ặ75 và ặ60 của bánh ròng rọc
Phân tích
vị trí của chi tiết
Chi tiết 1 bánh ròng rọc ở giữa lắp với trục (chi tiết 2), trục được lăp với giá chữ U (chi tiết 4) móc tren (chi tiết 3) ở phía trên được lắp với giá chữ V.
Tổng hợp
Trình tự tháo lắp.
Công dụng của sản phẩm
Dũa hai đầu trục tháo cụm 2-1 sau đó dũa đầu móc treo cụm 3-4.
lắp cụm 3-4 tán đầu móc treo sau đó lắp cụm 1-2 và tán hai đầu trục.
Dùng để nâng vật nặng lên cao.
GV: nhận xét giờ thực hành. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
Thu bài thực hành.
III. Hướng dẫn học ở nhà. (2’)
Xem ôn lại trình tự đọc bản vẽ lắp.
Sưu tầm tranh ảnh nhà một tầng.
Đọc trước bài “bản vẽ nhà”.
Ngày soạn	Ngày giảng
Tiết 12: Bài 15. Bản vẽ nhà
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu.
Qua bài này, học sinh cần:
Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ các hình chiếu của ngôi nhà.
Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, mô hình tranh vẽ nhà một tầng.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.
B. Các hoạt động dạy học trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ. (5’)
1.Câu hỏi.
Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.
2. Đáp án:
- Khung tên.
- Bảng kê.
- Hình biểu diễn.
- kích thước.
- Phân tích chi tiết.
- Tổng hợp.
II. Dạy bài mới.
(2’) Bản vẽ nhà là bản vẽ thường dùng trong xây dựng. Bản vẽ gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số hiệu xác định hình dạng, kích thước và cấu tạo của ngôi nhà. Bản vẽ nhà được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà. Để hiểu rõ hơn về nội dung của bản vẽ nhà và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
G
Treo tranh bản vẽ hình chiếu phối cảnh nhà một tầng sau đó xem bản vẽ nhà 15.2.
1. Nội dung bản vẽ nhà: (10’).
?
Mặt đứng có hướng chiếu (thường nhìn) từ phía nào của ngôi nhà?
- Hướng chiếu từ phía trước của ngôi nhà.
?
Mặt đứng diễn tả mặt nào của ngôi nhà?
- Diễn tả mặt chính, lan can của ngôi nhà.
?
Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà?
- Mặt bằng có mặt phẳng đi ngang qua các cửa sổ và song song với nền nhà diễn tả vị trí, kích thước tường, vách.
?
Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà?
?
Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu nào? Nhằm diễn tả bộ phận nào của ngôi nhà?
- Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh nhằm diễn tả các kích thước của ngôi nhà.
?
Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì?
- Các kích thước ghi trên bản vẽ cho ta biết kích thước chúng của ngôi nhà và của từng phòng.
?
Cụ thể
- Phòng sinh hoạt chung (6300, 4800) phòng ngủ: (2400 x 2400)
2. Kí hiệu qui ước một số bộ phận của ngôi nhà. (10’)
G
Giới thiệu qui ước một số tên gọi và kí hiệu của các bộ phận ngôi nhà.
1) Cửa một cánh.
5. Cầu thang mặt cắt.
2) Cửa đi hai cánh.
6. Cầu thang mặt bằng.
3. Cửa sổ đơn.
4. Cửa sổ kép.
3. Đọc bản vẽ nhà.(16’)
G
Cách đọc bản vẽ nhà trình tự cách đọc bản vẽ lắp.
?
Đọc bản vẽ nhà hình 15.2?
?
Khung tên cho ta biết điều gì?
a) Khung tên.
+ Tên gọi ngôi nhà: Nhà tầng.
+ Tỉ lệ bản vẽ: 1:100
?
Hãy nêu tên gọi của của hình chiếu và tên gọi của hình cắt?
b) Hình biểu diễn.
- Mặt đứng.
- Mặt cắt A - A, mặt bằng.
?
Hãy nêu các kích thước của bản vẽ nhà một tầng?
b) Kích thước.
- Kích thước chung: 6300, 4800, 4800.
- Kích thước bộ phận.
+ Phòng sinh hoạt chung
 (4800 x 2400) + (2400 + 600)
+ Phòng ngủ: 2400 x 2400
+ Hiên rộng: 1500 x 2400
+ Nền cao: 600.
+ Tường cao: 2700.
+ Mái cao: 2500.
?
Phân tích các bộ phận của bản vẽ nhà 1 tầng?
d) Các bộ phận.
- Số phòng: 3 phòng.
- Số cửa đi và cửa sổ: 1 cửa đi hai cánh, 6 cửa sổ.
- 1 hiên có lan can.
III. Hướng dẫn học ở nhà. (2’)
- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Quan sát các ngôi nhà 1 tầng mà các em đã gặp.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị đồ dùng “Bài thực hành: Đọc bản vẽ nhà”.
Ngày soạn	Ngày giảng
Tiết 13: Bài 16. Thực hành: 
Đọc bản vẽ nhà đơn giản
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu.
Qua bài này, học sinh cần:
- Học sinh đọc được bản vẽ nhà đơn giản.
- Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ nhà đơn giản.
- Hình thành tác phong lam việc theo quy trình.
- Ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, hình 16.1
Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.
B. Các hoạt động dạy học trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ. (5’)
Câu hỏi.
Hình vẽ nhà gồm các hình biểu diễn nào? Chúng thường được đặt ở những vị trí nào trên bản vẽ?
Đáp án:
Mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt.
Mặt bằng thường đặt ở vị trí hình chiếu bằng.
Mặt đứng thường được đặt ở vị trí hình chiếu đứng hoặc hình chiếu cạnh.
Mặt cắt thường được ở ở vị trí hình chiếu cạnh.
II. Dạy bài mới.
(1’) Như chúng ta đã biết, bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số hiệu xác định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi nhà. Để đọc hiểu được bản vẽ nhà ở hình dạng, kích thước và các bộ phận của ngôi nhà chúng ta cùng làm bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV
Yêu cầu 1 học sinh đọc nội dung thực hành và trả lời theo mẫu bảng 15.2
1. Nội dung và trình tự tiến hành. (5’).
?
Nhắc lại trình tự đọc?
B1: Tìm hiểu chung.
B2: Phân tích các bộ phận.
B3: Phân tích các kích thước.
2. Trình bày bài làm. (2’)
GV
Hướng dẫn học sinh trình bày bài làm như bảng 15.2 và ghi phần trả lời vào bảng.
3. Tổ chức thực hành.(30’)
GV
Yêu cầu học sinh thực hành.
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ côn có ren
Khung tên
Tên gọi ngôi nhà
Tỉ lệ bản vẽ
Nhà ở.
- 1:100
Hình biểu diễn
Tên gọi hình chiếu
Tên gọi hình cắt
- Mặt đứng A.
- Mặt cắt A - A, mặt bằng.
Kích thước
Kích thước chung của sản phẩm
Kích thước chi tiết.
- 10200, 6000, 5900.
- Phòng sinh hoạt chung 3000 x 4500.
- Phòng ngủ: 3000 x 3000.
- Hiên: 1500 x 3000
- Khu phụ: 3000 x 3000.
- Nền chính cao: 800.
- Tường cao: 2900.
- Mái cao: 2200.
Các bộ phận
Số phòng.
Số cửa đi và cửa sổ.
Các bộ phận khác.
3 phòng v

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.doc