I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm được CTPT, CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của axit axetic.
- Biết nhóm – COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit.
- Biết khái niệm este và phản ứng este hóa.
2. Kỹ năng:
Viết được phương trình phản ứng của rượu với natri, biết cách giải một số bài tập về rượu.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bảng nhóm, mô hình phân tử axit axetic dạng đặc, dạng rỗng.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm (10 cái ), kẹp gỗ, ống hút, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh, hệ thống ống dẫn khí.
- Hóa chất: CH3COOH, Na2CO3 , quỳ tím, phenolftalein.
2. Học sinh:
- Học bài cũ.
- Đọc trước nội dung của bài học.
- Dụng cụ học tập.
3. Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài
- Cẩn thận khi sử dụng những chất có tính axit.
- Sử dụng axit axetic trong trong một số vấn đề nội trợ.
4. Các phương pháp kỹ thuật dạy học
- Làm việc theo nhóm
Tuần : 29 Ngày soạn: /03/2014 Tiết : 55 Ngày dạy : /03/2014 Tiết 55 : AXIT AXETIC (tiết 1) MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức: - Nắm được CTPT, CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của axit axetic. - Biết nhóm – COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit. - Biết khái niệm este và phản ứng este hóa. Kỹ năng: Viết được phương trình phản ứng của rượu với natri, biết cách giải một số bài tập về rượu. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng nhóm, mô hình phân tử axit axetic dạng đặc, dạng rỗng. Dụng cụ: Giá ống nghiệm (10 cái ), kẹp gỗ, ống hút, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh, hệ thống ống dẫn khí. Hóa chất: CH3COOH, Na2CO3 , quỳ tím, phenolftalein. Học sinh: Học bài cũ. Đọc trước nội dung của bài học. Dụng cụ học tập. Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Cẩn thận khi sử dụng những chất có tính axit. Sử dụng axit axetic trong trong một số vấn đề nội trợ. Các phương pháp kỹ thuật dạy học Làm việc theo nhóm Sử dụng phiếu học tập CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp (2’) Kiểm tra bài cũ: (13’) Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của rượu etylic? Học sinh làm bài tập số 2 và 5 (SGK) HS trả lời: a. CTCT: H H | | H – C – C – O – H | | H H Hay CH3 – CH2 – OH Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà lên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm –OH. Rượu etylic cháy được, tác dụng với Na, với axit axetic. b.Bài 2(sgk)/139: Chất tác dụng được với Na là : CH3-CH2-OH PTHH : 2CH3-CH2-OH + 2Na ---> 2CH3-CH2-ONa + H2 Bài 5 (sgk/139): Số mol C2H5OH là: nC2H5OH = m/M = 9,2/46 = 0,2(mol) PTHH: C2H5OH+ 3O2 --tº-> 2CO2 + 3H2O 1mol........3mol........2mol.....3mol 0,2mol....0,6mol.....0,4mol.....0,6mol a. Thể tích khí CO2 là: VCO2 = n . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96(lít) b. Thể tích oxi là: VO2 = n . 22,4 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít) Thể tích không khí là: Vkk = 5 . VO2 = 5 . 13,44 = 67,2 (lít) Bài mới Giới thiệu bài: Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giấm ăn, đó chính là dung dịch axit axetic. Vậy axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có tính chất và ứng dụng gì? Thì chúng ta sẽ tìm hiểu bài Axit Axetic. Hoạt động của GV và HS Nội Dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý(5’) GV: Yêu cầu HS quan sát lọ đựng axit axetic hay dấm ăn ( dấm ăn là dung dịch axit axetic 3% -5%)? GV: Hãy nêu tính chất vật lý của axit axetic? HS: Quan sát và chuẩn bị câu trả lời. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Nhỏ một vài giọt CH3COOH vào ống nghiệm đựng nước, nêu hiện tượng quan sát được. Tính chất vật lý Là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử (7’) GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử axit axetic dạng đặc và dạng rỗng. HS: Quan sát. GV: Hãy viết công thức cấu tạo của axit axetic? HS: Viết công thức cấu tạo của axit axetic. GV: Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của axit axetic? HS: Trong phân tử axit axetic có nhóm - COOH. GV: Giới thiệu về nguyên tử H trong nhóm – COOH làm cho axit axetic có tính chất axit. II.Tìm hiểu về cấu tạo phân tử CTCT: H O | // H C C | \ H O H Hay CH3 – COOH -Trong phân tử axit axetic có nhóm - COOH . Nhóm này làm cho phân tử axit axetic có tính axit. Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học(15’) GV: Nhắc lại tính chất chung của axit? HS: Làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại, tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với bazơ tác dụng với muối. GV: Hướng dẫn và yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Nhỏ một vài giọt dd CH3COOH vào một mẩu giấy quỳ. Thí nghiệm 2: Nhỏ một vài giọt dd CH3COOH vào dd Na2CO3 . Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ dd CH3COOH vào ống nghiệm có chứ vài giọt phenolftalein( có màu đỏ) GV: Yêu cầu HS lập nhóm, mỗi nhóm có 5 người, bầu nhóm trưởng, nhóm trưởng phân nhiệm vụ cho các thành viên. HS: Quan sát và làm theo hướng dẫn của GV. GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm HS: Làm thí nghiệm theo nhóm GV: Quan sát hiện tượng, viết PTHH? GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập HS: Các nhóm điền thông tin vào phiếu học tập. III.Tính chất hóa học: 1. Axit axetic co tinh chất hoa học của axit không ? TT Thí nghiệm Hiện tượng PTHH 1 Thí nghiệm 1: Nhỏ một vài giọt dd CH3COOH vào một mẩu giấy quỳ. Qùi tím chuyển màu đỏ 2 Thí nghiệm 2: Nhỏ một vài giọt dd CH3COOH vào dd Na2CO3. Có bọt khí bay ra Na2CO3 +2CH3COOH→ 2CH3COONa+H2O + CO2 Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ dd CH3COOH vào ống nghiệm có chứ vài giọt phenolftalein ( có màu đỏ) Dung dịch ban đầu có màu đỏ, chuyển dần sang không màu. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O GV: Nhận xét về tính chất hóa học của axit axetic? - Axit axetic là một axit hữu cơ yếu - Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. - Tác dụng với muối: Na2CO3 (r) + 2 CH3COOH (dd) → 2CH3COONa (dd) + H2O (l) + CO2 (k) - Tác dụng với kiềm: CH3COOH (dd) + NaOH(dd) → CH3COONa (dd) + H2O (l) CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ (3’) 1. Củng cố: Nhắc lại tính chất hóa học của axit axetic? Viết pthh? 2. Dặn dò Về nhà học thuộc bài, làm bài tập SGK. RÚT KINH NGHIỆM: ..........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: