Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng

Dân số ở đới nóng tăng nhanh dẫn đến bùng nổ dân số gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với việc phát triển kinh tế xã hội của nhiều nước.

 

pptx 17 trang Người đăng giaoan Lượt xem 5944Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kể tên 10 quốc gia đông dân nhất hiện nay?Quốc giaDân số1.Trung Quốc 1,35 tỉ2. Ấn Độ 1,26 tỉ3. Hoa Kì 314 tr4. In-đo-nê-xi-a241 tr5. Braxin195 tr6. Pakistan180tr7. Negieria 170tr8.Băng ladesh153tr9. Nga 143tr)10.Nhật128Trong đó có 6 quốc gia thuộc khu vực đới nóngBÀI 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG NỘI DUNG1. TÌNH HÌNH DÂN SỐ2. SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TNMT1. Dân sốQuan sát H 2.1(bài 2), trả lời các câu hỏi sau:Đới nóng chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế giới? Những khu vực nào ở đới nóng có dân cư tập trung đông?Dân số đông chiếm gần 50% dân số thế giới.Dân tập trung đông ở 4 khu vực: Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin.Dân số ở đới nóng chiếm gần 50% nhân loại nhưng lại chỉ tập trung sinh sống trong 4 khu vực ấy, thì sẽ có tác động đến tài nguyên, môi trường như thế nào?Tài nguyên, môi trường nhanh chóng bị cạn kiệt. môi trường rừng biển bị suy thoái tác động xấu đến nhiều mặtQuan sát biểu đồ 1.4 bài 1 cho biết tình trạng gia tăng dân số của đới nóng như thế nào?.Dân số ở đới nóng tăng nhanhCho biết đặc điểm gia tăng dân số ở đới nóng có ảnh hưởng gì tới kinh tế và đời sống?Dân số ở đới nóng tăng nhanh dẫn đến bùng nổ dân số gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với việc phát triển kinh tế xã hội của nhiều nước.Mối quan tâm hàng đầu về dân số của các quốc gia đới nóng là gì?Kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số2. Sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường Nhóm 1: Phân tích biểu đồ: Mối quan hệ giữa dân số với lương thực của châu Phi từ năm 1975 đến 1990, có 3 đại lượng và lấy mốc 1975 quy thành 100% => Thứ tự phân tích:Qua biểu đồ sản lượng lương thực ta thấy điều gì?Tình hình gia tăng dân số ra sao?So sánh sự gia tăng của lương thực với gia tăng dân số tự nhiên nói lên điều gì?Bình quân lương thực đầu người thay đổi như thế nào?Nguyên nhân làm cho bình quân lương thực sụt giảm?Vậy cần có biện pháp gì để năng bình quân lương thực theo đầu người lên? Nhóm 2: Dựa vào bảng số liệu trang 34 sgk trang 34, nhận xét bảng số liệu về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á => thứ tự nhận xét:Dân số có đặc điểm như thế nào?Diện tích rừng có xu hướng như thế nào?Mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng ?Nguyên nhân làm giảm diện tích rừng?Nhóm 1 trình bàyNhóm 2:Bảng số liệu tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực ĐNANăm Dân số (triệu người)Diện tích rừng (triệu ha)1980360240,21990442208,6 Dân số đông và tăng nhanhTài nguyên- Diện tích rừng ngày càng thu hẹp- Đất bạc màu- Khoáng sản nhanh chóng bị cạn kiệt=> Tài nguyên bị khai thác kiệt quệMôi trường- Môi trường bị ô nhiễm, đặc biệt nước sạch và nguồn nước ngầm bị cạn kiệt- Môi trường bị tàn phá=> Môi trường bị hủy hoại Biện pháp: Giảm tỉ lệ gia tăng dân số; phát triển kinh tế, nâng cao đời sốngKể lại tên 10 quốc gia đông dân nhất thế giới?CỦNG CỐ

Tài liệu đính kèm:

  • pptxBAI 10. DAN SO VA SUC EP DAN SO TOI TNMT O DOI NONG.pptx