1. MỤC TIÊU :
1.1/ Kiến thức: HS biết cách lập CTHH và xác định được 1 CTHH đúng hay sai khi biết hoá trị của cả 2 NTHH khi biết hoá trị của cả 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
1.2/ Kĩ năng: Lập CTHH và xác định được 1 số CTHH khi biết hóa trị của 2 nguyên tố (nhóm nguuyên tử).
1.3/ Thái độ: giáo dục học sinh tính cẩn thận khi lập công thức.
2. TRỌNG TÂM:
- Lập CTHH theo quy tắc hóa trị
3. CHUẨN BỊ :
3.1/ Giáo viên : Bảng phụ, bảng nhóm.
3.2/ Học sinh : Kiến thức: hoá trị của nguyên tố, tìm hiểu cách lập CTHH
HÓA TRỊ ( TT ) Bài 10 Tiết 14 Tuần dạy 09 1. MỤC TIÊU : 1.1/ Kiến thức: HS biết cách lập CTHH và xác định được 1 CTHH đúng hay sai khi biết hoá trị của cả 2 NTHH khi biết hoá trị của cả 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. 1.2/ Kĩ năng: Lập CTHH và xác định được 1 số CTHH khi biết hóa trị của 2 nguyên tố (nhóm nguuyên tử). 1.3/ Thái độ: giáo dục học sinh tính cẩn thận khi lập công thức. 2. TRỌNG TÂM: - Lập CTHH theo quy tắc hóa trị 3. CHUẨN BỊ : 3.1/ Giáo viên : Bảng phụ, bảng nhóm. 3.2/ Học sinh : Kiến thức: hoá trị của nguyên tố, tìm hiểu cách lập CTHH 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng - GV : Phát biểu quy tắc hóa trị. Vận dụng qui tắc hoá trị tính hoá trị của nguyên tố Al trong hợp chất Al2O3 ? - GV nhận định kiến thức. - Qui tắc hoá trị :trong CTHH, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. - Al ( III) 6đ 4đ 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC - GV: Giới thiệu bài: ở tiết trước ta đã vận dụng qui tắc hoá trị để tính hoá trị của nguyên tố, hôm nay học cách vận dụng qui tắc hoá trị để lập CTHH. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách lập CTHH của hợp chất - GV thành lập các bước lập CTHH của hợp chất qua 2 VD : SxOy, Nax(SO4)y theo 5 bước. Lưu ý : tatìm được x, y qua tỉ lệ x : y. x, y là những số đơn giản nhất. - Qua 2 VD, em hãy cho biết có những bước nào khi lập CTHH. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời và nhận xét lẫn nhau - GV kết luận :có 5 bứơc – ghi bảng. * Hoạt động 2 : Vận dụng - Gọi HS đọc đề BT 5 tr 38 - Gọi 3 HS lên bảng làm BT 5a ; 3 HS làm bài 5b HS làm bài vào vở BT. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu sai cho - HS xung phong lên sửa. - GV nhận xét, chấm điểm. - GV hướng dẫn HS cách lập CTHH khác: + Viết công thức dạng tổng quát AxBy + Tìm BSCNN của a, b + Tìm x = Y= + Viết lại công thức đúng - GV : viêc biết hoá trị của nguyên tố còn giúp ta xác định được CTHH đúng hay sai. - Gọi 1 HS đọc đề BT 6 tr38. - GV nêu câu hỏi gợi ý : Em làm cách nào để xác đính CTHH đúng hay sai. - HS trình bày cách làm của mình. - GV nhận xét. II I - GV làm mẫu công thức MgCl Gọi công thức chung : Theo qui tắc hoá trị : x . II = y . I Chuyển thành tỉ lệ : x = I = 1 y II 2 Chọn x = 1 ; y = 2 Công thức : MgCl2 - Gọi 3 HS lên làm 3 CTHH còn lại. - HS nhận xét bài làm của bạn. Mở rộng: GV hướng dẫn HS cách làm nhanh bằng cách chéo hoá trị II I Mgx Cly CT đúng : MgCl2 II. Qui tắc hoá trị 2b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị + Viết công thức hóa học dạng tổng quát: a b AxBy a , b là hóa trị của A, B x,y là số nguyên tử của A, B + Theo quy tắc hóa trị : a . x = b . y + Chuyển thành tỉ lệ == (a’, b’ là số nguyên dương, tối giản) + Chọn x = b’ ; y = a’ +Công thức hoá học của hợp chất @. Vận dụng + BT5 / sgk 38 + BT 6/ sgk 38 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Bảng phụ : Lập CTHH của các hợp chất sau : N (IV) và O (II) ; Zn (II) và SO4 (II) ; H (I) và PO4 (III) ĐA: NO2 ; ZnSO4 ; H3PO4 - Bảng phụ : Cho các CTHH sau đây : BaOH ; H2S ; NH4 . Hãy chỉ ra công thức nào đúng, công thức nào sai, nếu sai sửa lại cho đúng. ĐA: CT đúng: H2S CT sai: BaOH ; NH4 4.5. Hướng dẫn hs tự học : * Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc 5 bước lập CTHH. Làm bài tập 7 tr38 ; 1,2,3,4 tr 41 SGK * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Xem lại kiến thức các bài CTHH , hóa trị , tiết sau luyện tập . Gv nhận xét tiêt dạy. 5. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
Tài liệu đính kèm: