Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Sơn Kim

Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.

 Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.

 Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.

 Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.

 

ppt 14 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Sơn Kim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SƠN KIMSỐ HỌC LỚP 6NĂM HỌC 2010-2011KIỂM TRA BÀI CŨTrong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.Số nào chia hết cho 2?Số nào chia hết cho 5? Số nào chia hết cho cả 2 và 5?:2002200420062008201020102005,,,,:,:2010Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Ví dụ: SGKb. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Ví dụ: SGKb. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Ví dụ: SGKb. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGKKết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.?1Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?621; 1205; 1327; 6354Giải: Số chia hết cho 9: 621; 6354.Số không chia hết cho 9: 1205; 1327.Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGKb. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGKb. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGKb. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 3: b. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Ví dụ: SGKKết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.?2Điền chữ số vào dấu * để đựơc số 157* chi hết cho 3.Giải: CỦNG CỐBT 101/41-SGK:Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?187; 1347; 2515; 6534; 93 258.Số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93 258. Số chia hết cho 9: 6534; 93 258.Giải: CỦNG CỐBT 121/41-SGK:Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.A = {3564; 6531; 6570; 1248} B = {3564; 6570} B  AGiải: ?Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào chữ số tận cùng còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào tổng các chữ số.Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?HƯỚNG DẪN VỀ NHÀHọc kĩ bài đã học nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.BTVN: 103  105 trang 41, 42 SGK. 133,134,135,136,138 trang 19 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 12 - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Sơn Kim.ppt