Bài 16: Ước chung và bội chung - Giáo án Số học 6

Về nhà học thuộc ba khái niệm:

Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.

 

ppt 10 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 16: Ước chung và bội chung - Giáo án Số học 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu cách tìm ước của một số a? BT: Tìm các Ư(4), Ư(6) HS2:Nêu cách tìm bội của một số ? BT: Tìm tập hợp các bội của 4 và tập hợp các bội của 6 Ta có thể tìm các ước của a (a > 1)bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0;1;2;3; Ư(4) = { 1; 2; 4 }Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28;  }B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; }Bài 16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG1/ Ước chungƯ(4) = { 1; 2; 4 }Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }Các số 1 và 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6. Ta nói chúng là các ước chung của 4 và 6Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Ta kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là ƯC(4 ; 6) ƯC(4 ; 6) = {1 ; 2} ƯC(a , b) nếuvà ƯC(a , b , c) nếuvà;Tương tự ta có :Bài 16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG1/ Ước chungƯớc chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. nếu ƯC(a , b) và ƯC(a , b , c) nếuvà;Tương tự ta có :?1 Khẳng định sau đúng hay sai ƯC(16 ; 40) ƯC(32 ; 28) đúngsaiBài 16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG1/ Ước chungƯớc chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. 2/ Bội chung B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28;  }B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; }Các số 0, 12, 24,  vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.Ta kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6 là: BC(4; 6) BC(a , b) nếuvàTương tự ta cũng có:?2 Điền vào ô trông để được khẳng định đúng:BC(3, )1263nếuvà BC(a , b , c) ;BC(4 , 6) ={0 ; 12 ; 24 ; }Số phải điền là: 1; 2; 3; 6.Bài 16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG1/ Ước chungƯớc chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. 2/ Bội chung Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó3/ Chú ý 16432Ư(4)ƯC(4 , 6)Ư(6)Tập hợp ƯC(4 , 6) = {1 ; 2}, tạo thành bởi các phần tử chung của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6), gọi là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B làAB∩Như vậy:Ư(4)Ư(6)ƯC(4 , 6)∩=Bài 16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG1/ Ước chungƯớc chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. 2/ Bội chung Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó3/ Chú ý Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.Ví dụ:AB∩A = {3 ; 4 ; 6}B = { 4 ; 6} = { 4 ; 6};A643BX = { a ; b}Y = { c }XY=∩;bcXaYBài 16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG1/ Ước chungƯớc chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. nếu ƯC(a , b) và ƯC(a , b , c) nếuvà;2/ Bội chung Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. BC(a , b) nếuvànếuvà BC(a , b , c) ;3/ Chú ý Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.BT 134/53:Điền kí hiệu hoặc vào ô vuông cho đúng:c) 2 ƯC(4 , 6 , 8)a) 4 ƯC(12 , 18)b) 6 ƯC(12 , 18)g) 60 BC(20 , 30)e) 80 BC(20 , 30)d) 4 ƯC(4 , 6 , 8)h) 12 BC(4 , 6 , 8)i) 24 BC(4 , 6 , 8)BT: Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống :a 6 và a 8 a 100 x và 40 x x m 3; m 5 và m 7 mBC(3; 5; 7)ƯC(100; 40)BC(6; 8)* Hướng dẫn về nhàVề nhà học thuộc ba khái niệm:Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.Bài tập về nhà:Xem lại các ví dụLàm bài tập: 135; 136; 137; 138 trang 53; 54Chuẩn bị cho tiết luyện tập. Chaân thaønh caûm ôn Quyù Thaày Coâ ñaõ döï giôø. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 16 - Ước chung và bội chung (6).ppt