Bài 18: Mol

I. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức: Biết được:

- Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm).

- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).

- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.

2) Kĩ năng:

- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.

- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.

- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.

3) Thái độ

Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn hóa học

II. CHUẨN BỊ:

 

doc 8 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 18: Mol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2 / 11/ 2012 
Ngày giảng: 8A: 11/ 2012 8B: 11/ 2012 
	KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. kiếm thức:
Kiểm tra kiến thức phần Công thức hóa học Các hiện tượng vật lí, hóa học Phương trình hóa học Định luật bảo toàn khối lượng
2. kĩ năng 
Rèn kĩ năng làm bài, giải bài toán hóa học
3. thái độ
Nghiêm túc cẩn thận khi làm bài
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Ma trận, đề kiểm tra, đáp án
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương II.
MA TRẬN 
TT
NỘI DUNG
BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
01
Công thức hóa học
Nhận biết được công thức hóa học nào đúng
Số câu 
2
1
3
Số điểm
1
2
3
02
Các hiện tượng vật lí, hóa học
Nhận biết được hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học 
Số câu 
2
2
Số điểm
1
1
03
Phản ứng hóa học
Khái niệm phản ứng hóa học vd
Số câu 
1
1
Số điểm
1
1
04
Phương trình hóa học
Lập phương trình hóa học, ý nghĩa của phương trình
Số câu 
1
1
Số điểm
2
2
05
Định luật bảo toàn khối lượng
Định luật bảo toàn khối lượng, biểu thức
ADĐLBTKL vào giải bài toán
Số câu 
1
1
2
Số điểm
1
2
3
Tổng số câu
6
2
1
9
Tổng số điểm
5
3
2
10
Tỉ lệ %
ĐỀ BÀI
I.Trắc nghiệm khách quan 3.0đ
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng:
Câu 1:Công thức hóa học nào sai?
	A.FeO.	B.NaO.	C.CuSO4.	D.AlCl3.
Câu 2: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý ?
Nước đá chảy thành nước lỏng; C. Nến cháy trong không khí;
Hiđro tác dụng với oxi tạo nước; D. Củi cháy thành than.
Câu 3: Quá trình sau đây là quá trình hoá học:
Than nghiền thành bột than; C. Củi cháy thành than;
 B. Cô cạn nước muối thu được muối ăn; D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi
Câu 4:Cho công thức hóa học Ca (II) và ôxi. Vậy công thức hóa học đúng là:
	A.Ca2O. 	B.CaO. 	C.CaO2. 	D.Ca2O2. 
II.PHẦNTỰ LUẬN (8đ)
Câu 1. (2đ) cho các công thức sau công thức hóa học nào sai và sửa lại cho đúng
MgCl, CaCl2 , H2, NaO, NaCl2 , HCl, Cu2O
Câu 2: (1 điểm)
Phản ứng hóa học là gì? Cho ví dụ ?
Câu 3: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử của mỗi phản ứng:
	a. Al + HCl à AlCl3 + H2 	
 b. Na + O2 à Na2O. 
 c. CaCl2 + AgNO3 à AgCl + Ca(NO3)2
 d. KMnO4 à K2MnO2 + MnO2 + O2
Câu 4: (3điểm)
 1. Phát biểu và viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng
2. Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng.
Đáp án và biểu điểm
I.Trắc nghiệm (3.0đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
A
C
B
Điểm
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
II.Tự luận (8 đ)
Câu
Đáp án
Điểm
1
Công thức hóa học viết sai là:
MgCl, NaO, NaCl2 , Cu2O
Sửa lại: MgCl, NaO, NaCl2 , Cu2O
1
1
2
- Là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Vd : Đường à Than + nước
1
3
 a. 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 	 2 6 2 3
 b. 4Na + O2 à 2Na2O. 
 4 1 2 
 c. CaCl2 + 2AgNO3 à 2AgCl + Ca(NO3)2
 1 2 2 1 
 d. 2KMnO4 à K2MnO2 + MnO2 + O2
 2 1 1 1 
0,5
0,5
0,5
0,5
4
a. định luật bảo toàn khối lượng: 
trong phản ứng hóa học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia
biểu thức: ma + mb = mc + md
b. Zn + 2HCl g ZnCl2 + H2 
 Tỉ lệ:
 Nguyên tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 1:2:1:1 
 Theo ĐL BTKL: m Zn + m HCl = + 
g m HCl = + - m Zn = 136 + 2 – 65 = 73g 
Vậy khối lượng HCl đã dùng hết là : 73 (g)
1
1
1
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương II.
III/ phương pháp: kiểm tra đánh giá
IV / Tổ chức dạy dạy học
 1/. Ổn định Tổ chức
 2/. Kiểm tra:
 3/. Bài mới: 
- Gv phát đề kiểm tra 
- Hs tiến hành làm bài kiểm tra 
4 /. Củng cố và đánh giá 
- GV thu bài.
- Nhận xét ý thức của HS.
5 /. HD về nhà
- Giải lại đề vào vở bài tập.
- Tìm hiểu bài 18 Mol
VI/. Rút kinh nghiệm
.... 
Ngày soạn: 2 / 11/ 2012 
Ngày giảng: 8A: 11/ 2012 8B: 11/ 2012 
CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 18: MOL
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm).
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
Kĩ năng:
- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
Thái độ 
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn hóa học
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : Hình vẽ 3.1 SGK/ 64
Học sinh: Đọc SGK / 63,64
PHƯƠNG PHÁP
 Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Các em có biết mol là gì không? Để biết mol là gì tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mol là gì? (10’)
MT: hs biết được định nghĩa moℓ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS đọc mục em có biết.
- Dựa vào SGK cho biết mol là gì?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Đưa ra ví dụ
- 1 mol nguyên tử Fe chứa 6.1023 (hay N) nguyên tử.
- 1 mol phân tử H2O chứa 6.1023 (hay N) phân tử.
? Vậy, theo em các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử (phân tử) sẽ như thế nào.
HS: Các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử (phân tử) sẽ bằng nhau.
GV: Nếu nói: “1 mol Hiđro”, em hiểu câu nói này như thế nào ?
HS: “1 mol Hiđro”, nghĩa là: 
+1 mol nguyên tử Hiđro.
+Hay 1 mol phân tử Hiđro.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 1.SGK.T65
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập.
a.Cứ 1 mol Al - 6.1023 nguyên tử 
vậy 1,5 mol - x nguyên tử 
g 
Vậy trong 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 9.1023 nguyên tử Al.
b. 3.1023 phân tử H2 
c. 1,5.1023 phân tử NaCl.
d. 0,3.1023 phân tử H2O.
GV: Nhận xét, đánh giá.
I. Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro. KH: N
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng mol. (10’
MT: hs biết được khối lượng Mol là gì?
GV: Đưa ra một số ví dụ như sau:
- Khối lượng mol của nguyên tử hidro: MH = 1g.
- Khối lượng mol của nguyên tử oxi: MO = 16g.
- Khối lượng mol của phân tử oxi: 
= 32g
- Khối lượng mol của phân tử hidro:
= 2g
Qua ví dụ cho biết khối lượng mol của một là gì?
HS: Qua ví dụ, nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Nhận xét và khẳng định:
- Khối lượng mol nguyên tử hoặc phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
II. Khối lượng mol là gì?
- Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về thể tích mol của chất khí.(15’)
MT: hs biết được thể tích mol của chất khí
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khối lượng mol → Em hiểu thế nào là thể tích mol của chất khí?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK/ 64
+Trong cùng điều kiện: t0, p thì khối lượng mol của chúng như thế nào ?
+Em có nhận xét gì về thể tích mol của chúng.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
- Trong cùng điều kiện: t0, p thì khối lượng mol của chúng khác nhau còn thể tích mol của chúng lại bằng nhau.
GV: Nhận xét, đánh giá.
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiểm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
 Nếu ở nhiệt độ 00C và áp suất 1atm (đktc) thì thể tích đó là 22,4 lít.
CỦNG CỐ : (5’)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 và 3/ SGK.T65.
HS: Dựa vào kiến thức đã học làm bài tập.
GV đưa ra bài tập: Tính khối lượng mol của: H2SO4, SO2, CuO
HS: Làm bài tập.
+Khối lượng mol H2SO4 : 98g
+Khối lượng mol SO2 : 64g
+Khối lượng mol CuO: 76g
DẶN DÒ: (2’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1c,d ; 2; 3b; 4 SGK/ 65 -Đọc bài 19 SGK/ 66

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 18. Mol (2).doc