Bài 2: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Hiểu được bảng “ tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

2. Kĩ năng:

Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

3. Thái độ:

Có ý thức tìm hiểu bảng “ tần số”.

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, thước kẻ bảng, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, thước kẻ.

 

docx 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 2: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Hiểu được bảng “ tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
Kĩ năng:
Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
Thái độ:
Có ý thức tìm hiểu bảng “ tần số”.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, thước kẻ bảng, bảng phụ.
Học sinh: SGK, thước kẻ.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức:(1 phút)
Kiểm tra sỉ số lớp.
Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Cho 1 học sinh lên bảng làm bài tập
BT: Cho số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng: 
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Em hãy cho biết: - Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
 Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
Đáp án:
Dấu hiệu là số lượng học sinh nam của từng lớp. Có tất cả 12 giá trị.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 14, 16, 18, 19, 20, 25, 27. Tần số của các giá trị theo dấu hiệu trên là: 3, 2, 2, 1, 2, 1, 1.
Bài mới:
Đặt vấn đề: ( 1 phút )
Ở bài trước, các em đã được học về tần số và dấu hiệu. Như vây, nếu lập một bảng gồm 2 dòng: dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng thì ta được một bảng rất thuận tiện cho việc tính toán. Người ta gọi bảng này là bảng “ tần số”. Để tìm hiểu sâu hơn, chúng ta cùng đi vào bài: “ bảng tần số các giá trị của dấu hiệu”.
Bài giảng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: LẬP BẢNG “TẦN SỐ”
( 12 phút )
GV đưa bảng 7, SGK trang 9 vào bảng phụ treo lên để HS quan sát.
 GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm.
 Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
 Sau đó, GV nhận xét, bổ sung:
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N=30
 GV giải thích cho HS hiểu: giá trị (x), tần số (n), N=30 và giới thiệu bảng như thế gọi là: bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu và gọi tắt là bảng “tần số”
 GV yêu cầu HS trở lại bảng 1 (trang 4 SGK) lập bảng tần số.
 Các nhóm làm ?1
 Kết quả hoạt động nhóm của HS:
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
 Kết quả: bảng 8
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N=20
Hoạt động 2: CHÚ Ý
( 7 phút )
 GV hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” dạng ngang thành dạng dọc, chuyển dòng thành cột.
 GV: Tại sao phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số” ?
 GV đưa ra chú ý (SGK trang 10)
 Bảng 9:
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N=20
 Việc chuyển thành bảng “tần số” giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của một dấu hiệu 1 cách dễ dàng, thuận lợi trong việc tính toán sau này.
 HS đọc phần đóng khung đó. 
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
( 15 phút )
 -GV cho HS làm bài tập 6 ( SGK trang 11 )
 + GV đưa bảng 11 bài 6 vào bảng phụ treo lên.
 + Yêu cầu HS trả lời:
Dấu hiệu ở đây là gì?
Gọi 1 em lên bảng lập bảng tần số. Sau đó cho lớp nhận xét.
 Bài 6:
Dấu hiệu là số con của mỗi gia đình.
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=30
Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc khoảng nào?
Số gia đình có từ 3 con trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
 Sau đó cho 2 HS lên bảng làm.
 GV lien hệ với thực tế qua bài tập này: mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ một đến 2 con.
 Cho HS làm bài tập 7 SGK trang 10.
 Tương tự bài 6, GV cho 2 HS lên làm câu a và b	
số con của mỗi gia đình chủ yếu là 2 con.
Số gia đình có từ 3 con trở lên chiếm: 5+230=730≈23,3%
 Bài 7:
– Dấu hiệu: tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị: 25
Bảng tần số:
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
 Nhận xét:
Tuổi nghề thấp nhất là một năm.
Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
Giá trị có tần số lớn nhất là: 4
Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào khoảng nào.
Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút )
Cho HS làm bài 5 theo tổ. Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong tổ.
+ Yêu cầu mỗi tổ thống kê các bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành 1 nhóm các bạn hơn tuổi xếp ô năm trước, các bạn kém tuổi xếp ô năm sau.
Ôn lại bài.
Làm bài tập về nhà: 4,5,6 (SBT trang 4 )
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBài 2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.docx