Bài 2, Tiết 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới - Hồ Hải Lâm

1. MUÏC TIEÂU

1.1 Kiến thức

- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Mông-gô-lô-it, Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-it về hình thái bên ngoài của cơ thể ( màu da, tóc, mắt, mũi ) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới

1.2 Kĩ năng

 - Đọc các bản đồ, lược đồ phân bố dân cư thế giới, phân bố dân cư châu Á để nhận biết vùng đông dân, thưa dân trên thế giới và ở châu Á

1.3 Thái độ

 - Giáo dục bảo vệ môi trường, ảnh hưởng đến môi trường do sự phân bố dân cư

2. TRỌNG TÂM

 - Sự phân bố dân cư

3. CHUẨN BỊ

 - GV: Lược đồ phân bố dân cư thế giới

 - HS: SGK, tập ghi, bài tập địa lí, viết, thước

4. TIẾN TRÌNH

 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện

 7A1: ./ vắng : .

 7A2: ./ vắng : .

 4.2 Kiểm tra miệng

- Câu 1: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân? Hậu quả?

- Đáp án câu 1:

 + Bùng nổ dân số xảy ra trong 2 TK XIX và XX

 + Nguyên nhân: Y tế phát triển, hết chiến tranh, kinh tế phát triển

 + Hậu quả: Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 3929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 2, Tiết 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới - Hồ Hải Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn dạy: 1
Baøi: 2 Tiết: 2
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
1. MUÏC TIEÂU
1.1 Kiến thức
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Mông-gô-lô-it, Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-it về hình thái bên ngoài của cơ thể ( màu da, tóc, mắt, mũi ) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới
1.2 Kĩ năng
 - Đọc các bản đồ, lược đồ phân bố dân cư thế giới, phân bố dân cư châu Á để nhận biết vùng đông dân, thưa dân trên thế giới và ở châu Á 
1.3 Thái độ
 - Giáo dục bảo vệ môi trường, ảnh hưởng đến môi trường do sự phân bố dân cư
2. TRỌNG TÂM
 - Sự phân bố dân cư
3. CHUẨN BỊ
 - GV: Lược đồ phân bố dân cư thế giới
 - HS: SGK, tập ghi, bài tập địa lí, viết, thước
4. TIẾN TRÌNH
 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
 7A1: ./ vắng :..
 7A2: ./ vắng :.. 
 4.2 Kiểm tra miệng
- Câu 1: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân? Hậu quả? 
- Đáp án câu 1: 
 + Bùng nổ dân số xảy ra trong 2 TK XIX và XX
 + Nguyên nhân: Y tế phát triển, hết chiến tranh, kinh tế phát triển
 + Hậu quả: Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội
- Câu 2: Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS
 Trên thế giới có những chủng tộc nào?
	 - Đáp án câu 3: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it
 4.3 Bài mới:
 Giới thiệu bài: Con người ngày nay đã có mặt ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. Tuy nhiên dân cư tập trung lại không đồng đều có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao lại như vậy và để biết chúng ta thuộc chủng tộc nào. Những thắc mắc này sẽ có câu trả lời trong bài học hôm nay.
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS
NOÄI DUNG BAØI HOÏC
Hoạt động 1
- GV: Quan sát lược đồ sự phân bố dân cư trên TG. Cho biết những KV nào tập trung đông dân?
- HS: Đông Á, Nam Á, Tây và Trung Âu
- GV: Hai KV nào trên TG có mật độ dân số cao nhất?
- HS: Đông Á và Nam Á
- GV: Quan sát trên lược đồ cho biết mật độ dân số phân bố có đều không? 
- HS: Không đều
* Thảo luận nhóm 
- Câu hỏi: Quan sát lược đồ phân bố dân cư TG em hãy giải thích tại sao dân cư lại phân bố có nơi đông, có nơi lại thưa thớt?
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả
- GV: Chuẩn kiến thức
- GV: Hướng dẫn HS cách tính MĐDS ( là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ ). Cách tính là lấy dân số ( người ) chia cho diện tích ( km2) = MĐDS
- GV: Cho HS làm BT 2/ 9
- HS: VN (> 237 người/ km2 ), Inđô (>107 người/km2). VN có diện tích và dân số ít hơn TQ và Inđô nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp và dân đông
- GV: Hiện nay dân số trên thế giới là trên 6 tỉ người, bình quân 46 người sống trên 1km2 
Ngày nay với những tiến bộ của KHKT và phương tiện giao thông con người có thể sinh sống bất cứ ở nơi đâu trên bề mặt Trái Đất
GDMT
- GV: Hiện nay cần phải phân bố lại dân cư và phát triển kinh tế theo chiều sâu. Vì nơi nào dân cư tập trung đông dễ gây ô nhiễm MT hay là họ khai thác quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên dẫn đến nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt .
Hoạt động 2
- GV: Cho HS đọc thuật ngữ “Chủng tộc” 186/SGK : Chủng tộc là tâp hợp những người có những đặc điểm hình thái bên ngoài giống nhau, di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác như màu da, tóc, mắt, mũi
- GV: Căn cứ vào đặc điểm nào mà phân chia các chủng tộc? Trên TG được chia mấy chủng tộc?
- HS: Căn cứ hình thái bên ngoài cơ thể mà thành 3 chủng tộc
- GV: Q.sát H.2.2 thử mô tả đặc điểm bên ngoài những người trong hình? Và họ thuộc chủng tộc nào?
- GV: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it có đặc điểm gì và phân bố ở đâu?
- HS: Châu Âu
- GV: Chuẩn kiến thức
- GV: Chủng tộc Mông-gô-lô-it có đặc điểm gì và phân bố ở đâu?
- GV: Chuẩn kiến thức
- GV: Chủng tộc Nê-grô-it có đặc điểm gì và phân bố ở đâu?
- HS: Châu Phi
- GV: Chuẩn kiến thức
- GVKL: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thức bên ngoài, mọi chủng tộc đều có cấu tạo cơ thể giống nhau. Và ngày nay các chủng tộc sống chung và làm việc tất cả các nơi ở khắp châu lục trên thế giới. Trước đây còn xảy ra nạn phân biệt chủng tộc ( apatthai ở Nam Phi ) nhưng hiện nay cuộc sống hiện đại mọi người đều bình đẳng như nhau và người ta phạt rất nặng nếu phát hiện có hành vi phân biệt chủng tộc.
1. Sự phân bố dân cư
- Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc 
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt
2. Các chủng tộc
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it ( thường gọi là người da trắng ) sống chủ yếu ở châu Âu, châu Mỹ
- Chủng tộc Mông-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng ) sống chủ yếu ở châu Á 
- Chủng tộc Nê-grô-it ( thường gọi là người da đen ) sống chủ yếu ở châu Phi
 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố 
 - Câu 1: Sự phân bố dân cư TG ntn? Tại sao lại có sự phân bố như vậy?
 - Đáp án câu 1: 
 + Không đồng đều, chỗ đông đúc, chỗ thưa thớt. 
 + Do điều kiện sinh sống và đi lại có thuận lợi hay không
- Câu 3: Em hãy kể những địa điểm phân bố dân cư đông đúc và thưa thớt?
 - Đáp án câu 3: 
 + Dân cư đông: Đồng bằng, các thành phố lớn, gần các con sông lớn, gần biển
 + Dân cư thưa: Hoang mạc, cực, vùng núi
 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học
 - Đối với bài học ở tiết này
+ Học bài
+ Làm bài tập bản đồ
 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
+ Đọc trước bài 3 QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
+ Trả lời câu hỏi: Trên bề mặt Trái Đất được chia thành mấy đới khí hậu? 
+ Đặc điểm của mỗi đới?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
 - Nội dung: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - Phương pháp: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới - Hồ Hải Lâm - Trường THCS Bưng Bàng.doc