1. MỤC TIÊU: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI
1.1. Kiến thức:
* HS biết:
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- Tính chất hóa học của kim loại nói chung.
* HS hiểu:
- Tính chất hóa học của Al, Fe.
- Thành phần, tính chất của: Gang, thép.
- Sự ăn mòn kim loại, bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được:
+ Biết hệ thống hóa kiến thức, rút ra những kiến thức cơ bản của chương.
+ Vận dụng làm các bài tập.
- HS thực hiện thành thạo: Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết PTHH và xét các phản ứng.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Giáo dục học sinh biết giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế.
- Tính cách: Giáo dục HS phương pháp học tập bộ môn.
Bài 22 - Tiết 28 Tuần: 14 1. MỤC TIÊU: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI 1.1. Kiến thức: * HS biết: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Tính chất hóa học của kim loại nói chung. * HS hiểu: - Tính chất hóa học của Al, Fe. - Thành phần, tính chất của: Gang, thép. - Sự ăn mòn kim loại, bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: + Biết hệ thống hóa kiến thức, rút ra những kiến thức cơ bản của chương. + Vận dụng làm các bài tập. - HS thực hiện thành thạo: Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết PTHH và xét các phản ứng. 1.3. Thái độ: - Thói quen: Giáo dục học sinh biết giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế. - Tính cách: Giáo dục HS phương pháp học tập bộ môn. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Tính chất hóa học của Al, Fe. - Thành phần, tính chất của: Gang, thép. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Phiếu học tập ghi một số bài tập. 3.2. Học sinh: Kiến thức chương II, SGK. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Không 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Kiến thức cần nhớ. (Thời gian: 18’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: * HS biết: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Tính chất hóa học của kim loại nói chung. * HS hiểu: - Tính chất hóa học của Al, Fe. - Thành phần, tính chất của: Gang, thép. - Sự ăn mòn kim loại, bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. - Kỹ năng: Biết hệ thống hóa kiến thức, rút ra những kiến thức cơ bản của chương (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận - Phương tiện: Bảng phụ (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Kiến thức cần nhớ. GV: Liên hệ bài dãy hoạt động hoá học của kim loại yêu cầu HS viết dãy hoạt động hoá học của kim loại. HS: Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có) GV: Sử dụng bảng phụ có dãy họat động hoá học đối chiếu kết quả của HS. GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa dãy họat động hóa học của kim loại. HS: Nêu ý nghĩa: - Mức hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái sang phải - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2 - Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit và giải phóng khí H2 - Kim loại đứng trước (Trừ Na, K, ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm viết PTHH minh họa. HS: Nhóm thảo luận. Đại diện nhóm viết PTHH 1/ Kim loại tác dụng với phi kim Cl2, O2, S. 2/ Kim loại tác dụng với nước: 3/ Kim loại tác dụng với axit 4/ Kim loại tác dụng với dung dịch muối: HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có) GV nhận xét, sửa sai (nếu có) GV: So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt về tính chất hóa học giống nhau. HS: Nhôm và sắt có những tính chất hóa học giống như kim loại. Nhôm, sắt không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội. GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ. HS: Viết PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 3Fe + 2O2 Fe3O4 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2Fe+ 3Cl2 2FeCl3 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2 Fe+ 2HCl ® FeCl2 + H2 2Al + 3CuCl2 ® 2AlCl3 + 3Cu¯ Fe + CuCl2 ® FeCl2 + Cu¯ HS: Lớp nhận xét, bổ sung (nếu có) GV: Nhôm và sắt có những tính chất hóa học nào khác ? HS: - Nhôm phản ứng với kiềm, sắt không phản ứng với kiềm. GV: Sử dụng bảng phụ ghi bảng 3 / 68 SGK. Yêu cầu 1 HS lên hoàn chỉnh bảng 3 / 68 HS: Lên bảng hoàn thành GV: Nhận xét, hoàn chỉnh bảng 3/ 68 SGK GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. HS: Nhắc lại kiến thức. - Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường. - Yếu tố ảnh hưởng: Aûnh hưởng các chất trong môi trường, nhiệt độ - Bảo vệ kim lại khỏi bị ăn mòn: ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. HS: Nhận xét, bổ sung (nếu có) GV: Nhận xét, cho điểm I. Kiến thức cần nhớ: Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag,Au 1/ Kim loại tác dụng với phi kim Cl2, O2, S. Cu + Cl2 CuCl2 2Zn + O2 2ZnO Fe + S FeS 2/ Kim loại tác dụng với nước: 2K + 2H2O ® 2KOH + H2 3/ Kim loại tác dụng với axit Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 4/ Kim loại tác dụng với dung dịch muối: Fe + CuCl2 ® FeCl2 + Cu¯ 2/ Tính chất hóa học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau: a/ Tính chất hóa học giống nhau: - Nhôm và sắt có những tính chất hóa học giống như kim loại. - Nhôm và sắt đều không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội. b/ Tính chất hóa học khác nhau: - Nhôm phản ứng với kiềm, sắt không phản ứng với kiềm. - Nhôm khi tham gia phản ứng, nhôm tạo thành hợp chất nhôm có hoá trị (III), sắt có hóa trị (II) hoặc (III) 3/ Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. SGK / 68 4/ Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn: SGK / 69 HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập (Thời gian: 25’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Vận dụng làm các bài tập. - Kĩ năng: Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết PTHH và xét các phản ứng (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp. - Phương tiện: Bảng phụ (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bài tập GV: Sử dụng bảng phụ ghi đề bài tập 1/ 69 SGK. HS: Đọc đề bài tập 1/ 69 GV: Gọi 4 HS lên viết PTHH. HS: Lớp nhận xét GV: Nhận xét (cho điểm) GV: Sử dụng bảng phụ ghi đề bài tập 2/ 69 SGK HS: Đọc đề bài GV: Yêu cầu HS lên nêu phương pháp giải bài tập 2/ 69 SGK HS: Hai HS lên giải a, b, c, d. HS khác nhận xét. GV: Nhận xét (cho điểm). GV: Sử dụng bảng phụ ghi đề bài tập 3/ 69 SGK HS: Thảo luận nhóm và chọn đáp án đúng. GV: Hướng dẫn, gợi ý. HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả là đáp án C. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 4/ 69 SGK. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bài tập 4/ 69 SGK. HS: Tiến hành thảo luận nhóm theo phân chia của giáo viên - Nhóm 1: Câu a - Nhóm 2: Câu b - Nhóm 3: Câu c - Nhóm 4: Câu a HS: Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả bằng các PTHH. HS nhóm khác nhận xét. GV: Trong quá trình nhận xét, GV có thể liên hệ lại tính chất hóa học có liên quan đến: kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. GV: Gọi HS đọc đề bài tập 5/ 69 SGK GV: Hướng dẫn HS xác định đề bài GV: ? Nếu kim loại chưa có NTK, gọi là x HS: Viết PTHH theo hướng dẫn của GV GV: Hướng dẫn HS giải II. Bài tập: 1. Bài tập 1/ 69 SGK: 2Zn + O2 2ZnO 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2 Fe + CuSO4 ® Fe SO4 + Cu¯ 2. Bài tập 2/ 69 SGK a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. Al + HNO3 đng® Không phản ứng c. Al + H2SO4 đng® Không phản ứng d. Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu¯ 3. Bài tập 3/ 69 SGK Đáp án C 4. Bài tập 4/ 69 SGK: a. 4 Al + 3O2 2Al2O3 Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O AlCl3 + 3NaOH ® Al(OH)3¯ + 3NaCl 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Al2O3 + 3H2 2Al + 3H2O 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 FeSO4+2NaOH®Fe(OH)2¯+Na2SO4 Fe(OH)2 + 2HCl® FeCl2 + 2H2O c.3NaOH+FeCl3®3NaCl+Fe(OH)3¯ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 3Fe + 2O2 Fe3O4 5. Bài tập 5/ 69 SGK Gọi NTK của kim loại A là x 2A + Cl2 2ACl 2x 2(x+35,5) 9,2 23,4 23,4 . 2x = 9,2.2 (x+35,5) x = 23 Kim loại A là Na vì có NTK là 23. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: Không 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học tiết này: - Xem lại các kiến thức cần nhớ và các dạng bài tập. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Xem bài “ Thực hành tính chất hóa học của nhôm, sắt” - Xem trước bài “Luyện tập chương II”. Xem kỹ phần các PTHH. 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: