I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
ã HS biết tính chất vật lí của clo
ã HS nắm được clo một phi kim hoạt động hóa học mạnh: Tác dụng được với hầu hết các kim loại, H2 và một số hợp chất.
2. Về kĩ năng
ã HS vận dụng các kiến thức viết được phương trình phản ứng minh họa các tính chất trên
3. Về tình cảm, thái độ
HS hiểu được vai trò của của clo trong sản xuất công nghiệp cũng như trong cuộc sống, nhưng đồng thời cũng hiểu được clo và các hợp chất của nó cũng có tác hại đến môi trường. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường
Bài 26: clo Kí liệu hóa học: Cl Nguyên tử khối: 35,5 Công thức phân tử: Cl2 I. Mục tiêu 1. Về kiến thức HS biết tính chất vật lí của clo HS nắm được clo một phi kim hoạt động hóa học mạnh: Tác dụng được với hầu hết các kim loại, H2 và một số hợp chất. 2. Về kĩ năng HS vận dụng các kiến thức viết được phương trình phản ứng minh họa các tính chất trên 3. Về tình cảm, thái độ HS hiểu được vai trò của của clo trong sản xuất công nghiệp cũng như trong cuộc sống, nhưng đồng thời cũng hiểu được clo và các hợp chất của nó cũng có tác hại đến môi trường. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị các phương tiện dạy học Tiến hành các thí nghiệm: Thí nghiệm biểu diễn của GV: Cl2 + Na Cl2 + Fe Thí nghiệm của học sinh: Cl2 + H2O Cl2 + dd NaBr Cl2 + dd NaI Sử dụng phần mềm Microsoft PowerPoint để thiết kế nội dung bài giảng Sử dụng thí nghiệm mô phỏng ( phân tử Cl2, Cl2 + H2) Sử dụng một số hình ảnh về nhà máy nước, nhà máy sản xuất phân bón để nói lên tác dụng của clo Sử dụng một số tư liệu về clo là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường III. Nội dung kiến thức và phương pháp dạy học Nội dung kiến thức Phương pháp I. Tính chất vật lí Có màu vàng lục Độc Nặng hơn không khí Cho HS xem màu sắc lọ chứa khí clo Biểu diễn thí nghiệm: cho con châu chấu vào lọ chứa khí clo, quan sát hiện tượng II. Tính chất hóa học 1. Clo có những tính chất hóa học chung của phi kim không? Tác dụng với kim loại Cl2(k) + 2Na(r) 2NaCl(r) 2Cl2(k) + 2Fe(r) 2FeCl3(r) Cl2(k) + Cu(r) CuCl2(r) Nhận xét: Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua. b. Tác dụng với H2 Cl2(k) + H2(k) 2HCl(k) Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Kết luận: Clo có tính chất hóa học chung của phi kim như: tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua, tác dụng với hiđro tạo thành khí hiđro clorua Clo là một phi kim họat động hóa học mạnh. Chú ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi. 2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác? a) Tác dụng với nước Cl2(k) + H2O(l) HCl (dd) + HClO (dd) Nước clo: Là hỗn hợp Cl2, HCl, HClO ứng dụng: tẩy trắng, khử trùng nước b) Tác dụng với dung dịch NaOH Cl2(k) + 2NaOH(dd)đ NaCl(dd)+ NaClO(dd) + H2O (l) Nước Gia – ven: là dd chứa NaCl, NaClO. ứng dụng: tẩy trắng Học sinh xem mô phỏng cấu tạo phân tử Cl2 GV biểu diễn thí nghiệm. (Nếu không có điều kiện làm TN thì sử dụng các movie TN) Sử dụng movie thí nghiệm và thí nghiệm mô phỏng phản ứng của Cl2 với H2 GV biểu diễn thí nghiệm, nêu các bước tiến hành III. ứng dụng Sát trùng nước Là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất vô cơ Liên hệ với việc bảo vệ môi trường Cho học sinh xem ảnh tư liệu về nhà máy nước, phân bón Cho HS xem một số hình ảnh về môi trường IV. Điều chế Đun nhẹ 1. Trong phòng thí nghiệm Nguyên tắc: Cho HCl đậm đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh: MnO2 (t0), KmnO4 4HCl(dd đặc) + MnO2(r) MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O(l) 2. Trong công nghiệp đp có mn Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn 2NaCl(dd bão hòa)+ 2H2O Cl2(k) + H2(k) + 2NaOH(dd) ở Việt Nam, khí clo được sản xuất ở nhà máy Hóa chất Việt Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng Kết luận: 1. Clo là khí màu vàng lục, mùi hắc và độc. 2. Clo có tính chất hóa học chung của phi kim như: tác dụng với hầu hết kim loại, tác dụng mạnh với hiđro. Clo còn tác dụng được với nước, dung dịch NaOH. Clo là một phi kim họat động hóa học mạnh. 3. Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. 4. Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách dùng chất oxi hóa mạnh tác dụng với dung dịch HCl đặc. Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp. Cho HS xem movie thí nghiệm Cho HS xem mô phỏng về qui trình điều chế khí clo bằng phương pháp điện phân dd NaCl có màng ngăn. Giải thích Bài tập củng cố Bài 1: Có thể loại bỏ khí clo dư sau khi làm thí nghiệm bằng cách sục khí cho dư vào: a) Dung dịch HCl b) Dung dịch NaOH c) Dung dịch NaCl Bài 2: Khi điều chế khí clo từ MnO2 và HCl đặc, khí clo thường bị lẫn HCl và hơi nước. Để có được khí clo gần như tính khiết, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua. 1) Dung dịch H2SO4đặc 2) Dung dịch NaOH 3) Dung dịch NaCl bão hòa 4) Dẫn lần lượt qua bình đựng NaCl bão hòa, và H2SO4 đặc. Bài 3: Để tác dụng vừa đủ với 3,2 gam kim loại M (hóa trị II) người ta phải dùng 1,12 l clo (đktc). Kim loại M là: a) Cu b) Mg c) Ca d) Zn yêu cầu thiết kế 1. Hình ảnh: - Tìm, hoặc chụp thêm một số hình ảnh minh họa: Nhà máy sản xuất phân bón, nước, nước Javen - Sử dụng hình về clo (trong phần Images-Movies) - Tìm hoặc chụp các hình ảnh minh họa cho phần ứng dụng của clo (tham khảo hinhg 3.4 trang 79-SGK) 2. Xây dựng mô phỏng: - Điều chế clo trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn (Hình 3.6-trang 80-SGK). Tham khảo thêm hình ảnh trong folder Images-Movies - Mô phỏng điều chế clo trong phòng thí nghiệm (hình 3.5 trang 79-SGK) 3. Import các đoạn phim có sẵn trong folder Images-Movies vào giáo án điện tử nếu dùng Flash (thay cho thí nghiệm) 4. Đưa thêm các bài tập trắc nghiệm vào, Tham khảo hình ảnh giáo án mẫu: Etilen (trong phần Images ve bai mau-Etilen) IV. Mô phỏng qui trình sản xuất khí Cl2 trong công nghiệp NaCl được đưa vào bình điện phân Trong dung dịch tồn tại: Na+, Cl-, H2O Các ion di chuyển về hai điện cực tại đây xảy ra quá trình nhường và nhận e (Na+ di chuyển về cực âm, Cl- di chuyển về cực dương) Cực dương: 2Cl- - 2e đ Cl2 Cực âm: 2H2O + 2e đ H2 + 2OH-
Tài liệu đính kèm: