Bài 27, Tiết 33: Cacbon - Trần Vũ Yên Trang

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

* HS biết:

- Cacbon có 3 dạng thù hình : Kim cương, than chì, và cacbon vô định hình.

* HS hiểu:

 - Cacbon vô định hình ( than gỗ, than xương, mồ hóng .) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu : tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghệm và rút ra nhận xét về tính chất của cac bon.

- Tính lượng cac bon và hợp chất của cac bon trong phản ứng hóa học.

- HS thực hiện thành thạo: Viết các PTHH của cac bon với oxi, với một số oxit kim loại.

1.3. Thái độ:

- Thói quen: Hiểu được trong thực tế cacbon có 1 số ứng dụng trong đời sống và sản xuất

- Tính cách: Giáo dục HS phương pháp học tập bộ môn.

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 27, Tiết 33: Cacbon - Trần Vũ Yên Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CACBON
Bài 27 – Tiết 33 
Tuần 18 	
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức:	
* HS biết: 
- Cacbon có 3 dạng thù hình : Kim cương, than chì, và cacbon vô định hình.
* HS hiểu:
 - Cacbon vô định hình ( than gỗ, than xương, mồ hóng.) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu : tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. 
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghệm và rút ra nhận xét về tính chất của cac bon. 
- Tính lượng cac bon và hợp chất của cac bon trong phản ứng hóa học.
- HS thực hiện thành thạo: Viết các PTHH của cac bon với oxi, với một số oxit kim loại.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Hiểu được trong thực tế cacbon có 1 số ứng dụng trong đời sống và sản xuất 
- Tính cách: Giáo dục HS phương pháp học tập bộ môn.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: 
- Tính chất hóa học của cac bon.
- Ứng dụng của cac bon.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Ruột bút chì
3.2. Học sinh: Kiến thức.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng: 
Câu 1: Bài tập 10 / 81 SGK(8đ) 
n= = 0,05 (mol) 
2NaOH + Cl2 ® NaCl + NaClO + H2O 
2mol 1mol 1mol 1mol 1mol 
 0,1mol 0,05mol 0,05mol 0,05mol 0,05mol 
V = = 0,1(l) 
C = = 0,5(M) 
C = = 0,5(M) 
Câu 2: Cac bon có mấy dạng thù hình? ( 2đ)
Cac bon có 3 dạng thù hình là:
a. Kim cương b. Than chì c. Cacbon vô định hình
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1: Các dạng thù hình của cacbon. (Thời gian: 15’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: Cacbon có 3 dạng thù hình : Kim cương, than chì, và cacbon vô định hình.
 (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: 
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Phương tiện: Ruột bút chì
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Các dạng thù hình của cacbon
GV: Nguyên tố oxi có 2 dạng thù hình là O2 và O3. Khí O2 và O3 do nguyên tố nào tạo nên?
HS: Do nguyên tố oxi.
GV: Thế nào là dạng thù hình?
HS: Dạng thù hình là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó cấu tạo nên
GV: Cacbon có 3 dạng thù hình. Vậy đó là những dạng nào?
HS: Kim cương, than chì, than vô định hình.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào bảng tính chất vật lý của mỗi dạng thù hình của cacbon
HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả
GV: Chốt lại kiến thức
I. Các dạng thù hình của cacbon:
1. Dạng thù hình là gì?
Các dạng thù hình của 1 nguyên tố hoá học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.
2. Có những dạng thù hình nào?
Cacbon có 3 dạng thù hình:
- Kim cương: Cứng, trong suốt, không dẫn điện.
- Than chì: Mềm, dẫn điện.
- Cacbon vô định hình: Xốp, không dẫn điện
HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất của cacbon (Thời gian: 20’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: 
* HS hiểu: - Cacbon vô định hình ( than gỗ, than xương, mồ hóng.) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu : tác dụng với oxi và một số oxit kim loại
 - Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghệm và rút ra nhận xét về tính chất của cac bon. Tính lượng cac bon và hợp chất của cac bon trong phản ứng hóa học.
- HS thực hiện thành thạo: Viết các PTHH của cac bon với oxi, với một số oxit kim loại.
 (2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình
- Phương tiện: Hình SGK
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Tính chất của cacbon.
GV: Hướng dẫn HS quan sát trên hình vẽ SGK. GV mô tả thí nghiệm.
GV: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?
HS: Mực ban đầu có màu đen, dung dịch thu được trong cốc sau khi tiến hành thí nghiệm không màu.
GV: Có nhận xét gì về tính chất của bột than?
HS: Than gỗ có tính hấp phụ chất màu đen trong dung dịch ban đầu 
GV:Nhận xét, chốt lại kiến thức
GV: Than hoạt tính làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc
GV: Hãy dự đoán xem cacbon có những tính chất hoá học của PK như thế nào?
HS: Cacbon tác dụng với oxit KL, với oxi
GV: Cacbon có tính chất hoá học của PK như tác dụng với KL, với Hiđrô. Tuy nhiên điều kiện xảy ra phản ứng rất khó khăn vì cacbon là 1 PK yếu.
GV: Yêu cầu HS quan sát 3.8 SGK
GV: Cacbon cháy trong oxi, cacbon bị oxi hoá thành CO2.
HS: Hiện tượng: Tàn đóm bùng cháy
GV: Viết PTHH?
HS: C + O2 CO2
GV: Tiến hành thí nghiệm: Trộn 1 ít bột CuO và 1 ít bột C cho vào đáy ống nghiệm khô rồi đốt nóng như 3.9 SGK
HS: Theo dõi, nêu hiện tượng, nhận xét: Hỗn hợp trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ, nước vôi trong bị vẩn đục.
GV: Vì sao nước vôi trong bị vẩn đục?
HS: Vì sản phẩm sinh ra là CO2 làm đục nước vôi trong
GV: Chất rắn mới sinh ra có màu đỏ, đó là chất gì?
HS: Cu
GV: Yêu cầu HS viết PTHH?
HS: PTHH: 2CuO + C 2Cu + CO2
GV: Ở nhiệt độ cao cacbon khử 1 số oxit KL khác như: PbO, ZnO, tạo thành Pb, Zn
GV: Quá trình nào người ta sử dụng tính chất trên để điều chế KL?
HS: Trong quá trình luyện kim
II. Tính chất của cacbon:
1. Tính hấp phụ:
Than gỗ có tính hấp phụ màu đen trong dung dịch.
Than hoạt tính dùng làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc
2. Tính chất hóa học:
a. Cacbon tác dụng với oxi:
C + O2 CO2 + Q
b. Tác dụng với oxit kim loại:
- Thí nghiệm 3/ 83 SGK
2CuO + C 2Cu + CO2 
HOẠT ĐỘNG 3: Ứng dụng của cacbon (Thời gian: 5’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: 
* HS hiểu: Hiểu được trong thực tế cacbon có 1 số ứng dụng trong đời sống và sản xuất 
 (2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Phương tiện: 
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 4: Ứng dụng của cacbon
GV: Yêu cầu HS tham khảo thông tin SGK, nêu 1 số ứng dụng của than chì, kim cương, cacbon vô định hình?
HS: - Than chì dùng làm ruột bút chì, chất bôi trơn, điện cực, kim cương làm đồ trang sức quý, mũi khoan, dao cắt kính, cacbon vô định hình dùng làm chất khử màu, khử mùi, than hoạt tính chế tạo mặt nạ phòng độc
GV: Từ các vấn đề trên yêu cầu HS rút ra kết luận.
HS: Kết luận: Clo có những tính chất hóa học của phi kim: tác dụng kim loại, tác dụng hiđro.
III. Ứng dụng của cacbon:
Tuỳ thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong sản xuất và đời sống
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1. Tổng kết: 
 Bài tập 2/84 SGK
 a. 2CuO + C 2Cu + CO2
 b. 2PbO + C 2Pb + CO2
c. CO2 + C 2CO
d. 2FeO + C 2Fe + CO2
Trong các phản ứng trên thì cacbon đóng vai trò là chất khử.
Các phản ứng a, b, d dùng để điều chế KL.
Phản ứng C dùng để điều chất khử mạnh.
5.2. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học tiết này:
- Học bài. 
- Làm bài tập: 3, 4, 5 / 81 SGK. 
 * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Xem bài: Các oxit cac bon, xem trước các thí nghiệm H3.11 – H 3.12 – H3.13
- Đọc phần em có biết trang 87/ SGK. 
6. PHỤ LỤC: SGK, SGV

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 27. Cacbon - Trần Vũ Yên Trang - Trường THCS Thạnh Bình.doc