1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
* HS biết:
- CO2 có những tính chất của oxit axit.
* HS hiểu:
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CO, CO2 .
- Nhận biết khí CO2.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO, CO2 trong hỗn hợp
- HS thực hiện thành thạo: Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Cẩn thận khi làm thí nghiệm. Giáo dục học sinh khí CO2 dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm.
- Tính cách: Giáo dục HS phương pháp học tập bộ môn.
CÁC OXIT CỦA CACBON Bài 28 – Tiết 34 Tuần 19 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HS biết: - CO2 có những tính chất của oxit axit. * HS hiểu: - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CO, CO2 . - Nhận biết khí CO2. - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO, CO2 trong hỗn hợp - HS thực hiện thành thạo: Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH. 1.3. Thái độ: - Thói quen: Cẩn thận khi làm thí nghiệm. Giáo dục học sinh khí CO2 dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩmï. - Tính cách: Giáo dục HS phương pháp học tập bộ môn. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Tính chất hóa học của CO, CO2 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: - Tranh 3. 11 / 85 – 3.13 / 86 SGK - Cốc đèn cồn, ống nghiệm, giá sắt. - Nước, CO2 , quỳ tím, CaO, Ca(OH)2 3.2. Học sinh: Kiến thức. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Cacbon có những tính chất hóa học nào? Viết PTHH minh họa? (6đ) a. Tác dụng với oxi: C + O2 CO2 + Q b. Tác dụng với oxit kim loại: C + 2CuO CO2 + 2Cu Câu 2: Viết PTHH của CO khử CuO và Fe3O4 (4đ) CO + CuO Cu + CO2 4CO + Fe3O4 4CO2 + 3Fe 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Cacbon oxit. (Thời gian: 15’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - Kỹ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Cacbon oxit GV: Yêu cầu HS tham khảo kiến thức SGK, cho biết tính chất vật lý của CO. HS : Tính chất vật lý: CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc. HS: Lớp nhận xét rút ra kết luận. GV: CO là oxit gì? HS: CO là oxit trung tính GV: Ở điều kiện thường CO không phản ứng với những chất nào? HS: CO không phản ứng với: nước, kiềm, axit. HS: Lớp nhận xét GV: Sử dụng tranh 3.11 / 85 SGK cho HS quan sát. GV: Yêu cầu HS mô tả lại thí nghiệm HS: Mô tả thí nghiệm: dẫn khí CO qua CuO, đốt nóng khí sinh ra dẫn qua ống khí vào cốc nước vôi trong GV: Qua thí nghiệm yêu cầu HS nêu hiện tượng. HS: Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ xuất hiện, nước vôi trong bị vẩn đục. GV: Từ các vấn đề trên gọi HS rút ra kết luận HS: Ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại GV: Yêu cầu 1 HS viết PTHH HS: Viết PTHH HS: Lớp nhận xét, bổ sung (nếu có) GV: Nhớ lại những phản ứng khử oxit sắt trong lò cao, viết PTHH. HS viết PTHH. GV: Giới thiệu CO cháy trong oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa màu xanh và tỏa nhiều nhiệt HS: Viết PTHH GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK nêu một số ứng dụng của CO HS: Ứng dụng: CO dùng làm nhiên liệu, chất nổ, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học I. Cacbon oxit: Công thức phân tử: CO Phân tử khối :28 1. Tính chất vật lý: - CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước - Nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học: a. CO là oxit trung tính: Ở điều kiện thường CO không phản ứng với: nước, kiềm, axit. b. CO là chất khử: - Thí nghiệm Hình 3.11/ 85 SGK - Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại PTHH: CO + CuO Cu + CO2 Đen Đỏ - CO ứng khử oxit sắt trong lò cao: PTHH: 4CO + Fe3O4 4CO2 + 3Fe - Khí CO cháy trong khí oxi: 2CO + O2 2CO2 c. Ứng dụng: SGK / 85 HOẠT ĐỘNG 2: Cacbon dioxit (Thời gian: 20’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: * HS hiểu: CO2 có những tính chất của oxit axit - Kĩ năng: - HS thực hiện được: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CO, CO2 . - Nhận biết khí CO2. - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO, CO2 trong hỗn hợp - HS thực hiện thành thạo: Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình - Phương tiện: Hình SGK (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 3: Cacbon dioxit. GV: Yêu cầu HS cho biết công thức phân tử và phân tử khối của khí cacbon dioxit HS: CTPT: CO2 ; PTK: 44 GV: Tham khảo SGK nêu một số tính chất vật lý của CO2 HS: Khí CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí HS: Lớp nhận xét. GV: Chốt lại kiến thức GV: Cho HS quan sát hình 3.12/ 86 SGK và giới thiệu có thể rót CO2 từ cốc này sang cốc kia. Vì sao? HS: Vì khí CO2 nặng hơn không khí và ở trạng thái lỏng GV: Khí CO2 bị nén, làm lạnh hoá rắn (Nước đá khô). Vì sao? HS: Vì trạng thái tuyết cacbonic GV: Nêu ứng dụng nước đá khô? HS: Ứng dụng: bảo quản thực phẩm. GV: CO2 là oxit gì ? HS: CO2 là oxit axit. GV: Vậy CO2 có những tính chất hóa học nào? Dự đoán xem. GV: Yêu cầu HS thảo luận rút ra tính chất hóa học của CO2 HS: Tiến hành thảo luận HS đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. HS: Tính chất hoá học của CO2 : + Tác dụng với nước + Tác dụng với dung dịch bazơ + Tác dụng với oxit bazơ. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Từ các tính chất hoá học dự đoán ở trên, chúng ta lần lượt tìm hiểu từng tính chất củahóa học của CO2 GV: Tiến hành làm thí nghiệm biểu diễn: Cho mẫu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước, sục khí CO2 vào như hình 3.13/ 86 SGK HS: Quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng. HS: Hiện tượng: Quỳ tím hóa đỏ, đun nóng chuyển màu tím. HS: Quan sát hiện tượng rút ra nhận xét. HS: Nhận xét: Khí CO2 tác dụng với nước tạo thành axit H2CO3 GV: Axit H2CO3 là một axit mạnh hay axit yếu ? HS: Axit H2CO3 là một axit yếu GV: Axit H2CO3 là một axit yếu không bền, phân hủy tạo thành hợp chất nào? HS: Axit H2CO3 phân hủy tạo thành khí CO2 và H2O HS: Lớp nhận xét GV: Yêu cầu một HS lên viết PTHH HS: Viết PTHH. GV: Khí CO2 tác dụng dung dịch NaOH tạo thành dung dịch gì ? HS: Khí CO2 tác dụng dung dịch NaOH tạo thành muối và nước GV: Hãy dự đoán có mấy loại muối và xảy ra mấy PTHH ? HS: Tạo ra 2 muối và 2 PTHH GV: Giới thiệu tùy thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH mà có thể tạo ra 2 muối là: muối trung hòa và muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối + Tỉ lệ 1 : 2 muối trung hòa + Tỉ lệ 1 : 2 muối axit + Tỉ lệ khác: 2 muối GV: Khí CO2 tác dụng với oxit bazơ sản phẩm là hợp chất nào ? HS:CO2 tác dụng với oxit bazơ sản phẩm là muối GV: Yêu cầu HS viết PTHH HS: Viết PTHH. GV: Qua các tính chất trên chúng ta có nhận xét hay kết luận gì về tính chất hóa học của khí CO2 HS: Khí CO2 có tính chất hoá học của một oxit axit HS: Tham khảo SGK kể một số ứng dụng CO2 ? HS: Ứng dụng: Chữa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát có ga, sản xuất sôđa, phân đạm, Urê, GV: Chốt lại kiến thức. II. Cacbon dioxit: Công thức phân tử: CO2 Phân tử khối: 44 1. Tính chất vật lý: Khí CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí 2. Tính chất hoá học: a. Tác dụng với nước: Thí nghiệm 3.13/ 86 SGK Khí CO2 phản ứng với nước tạo thành axit PTHH: CO2 + H2O ® H2CO3 b. Tác dụng với dung dịch bazơ: Khí CO2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành muối và nước CO2 + 2NaOH® Na2CO3 + H2O 1mol 2mol CO2 + NaOH ® NaHCO3 1mol 1mol c. Tác dụng với oxit bazơ: PTHH CO2 + CaO ® CaCO3 Kết luận: CO2 có những tính chất của oxit axit. 3. Ứng dụng: SGK / 87 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: 1/ Viết PTHH của CO với : O2 , CuO 2CO + O2 2CO2 CO + 2CuO CO2 + 2Cu 2/ Bài tập 2 / 87 SGK a/ n : nNaOH = 1 : 1 CO2 + NaOH ® NaHCO3 b/ n : n = 2 : 1 2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học tiết này: - Học bài. - Làm bài tập: 1, 4, 5 / 87 SGK. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài “Axit cacbonnic và muối cacbonnat”. - Tìm hiểu tính chất hóa học của muối cacbonat. 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: