1.1. Kiến thức:
* HS biết:
-Silic là phi kim hoạt động yếu.
* HS hiểu:
- Tác dụng với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro.
- SiO2 là một oxit axit: Tác dụng kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao.
- Một số ứng dụng quan trọng của Silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của Si, SiO2 , muối silicat.
- HS thực hiện thành thạo: Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2 , muối silicat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: GD HS yêu thích môn học.
- Tính cách: Giáo dục HS phương pháp học tập bộ môn.
SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT Bài 30 – Tiết 38 Tuần 20 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HS biết: -Silic là phi kim hoạt động yếu. * HS hiểu: - Tác dụng với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro. - SiO2 là một oxit axit: Tác dụng kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao. - Một số ứng dụng quan trọng của Silic, silic đioxit và muối silicat. - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của Si, SiO2 , muối silicat. - HS thực hiện thành thạo: Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2 , muối silicat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng. 1.3. Thái độ: - Thói quen: GD HS yêu thích môn học. - Tính cách: Giáo dục HS phương pháp học tập bộ môn. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Si, SiO2, và sơ lược về đồ gốm sứ, xi măng, thủy tinh. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Mẫu vật đồ gốm, sứ, ấm, tách, ngói, cốc thủy tinh 3.2. Học sinh: Một số đồ dùng bằng sành – sứ. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Bài tập 5/ 91 SGK. (8đ) Số mol H2SO4 n = = 10 (mol) 2NaHCO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + 2CO2 + H2O 1 mol 2mol 10 mol 20 mol Thể tích khí CO2 (đktc) V = n . 22,4 = 20 . 22,4 = 448 (l) Câu 2: Kể tên 1 số đồ dùng làm từ đất sét? (2đ) Một số đồ dùng làm từ đất sét: gạch, ngói, chén sành, nồi đất, 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Silic. (Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Silic là phi kim hoạt động yếu. Tác dụng với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro. - Kỹ năng: Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của Si. Đọc và tóm tắt được thông tin về Si (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Silic GV: Silic là nguyên tố phổ biến thứ mấy? Sau nguyên tố nào? HS: Silic là nguyên tố thứ hai. Sau nguyên tố oxi. GV: Silic chiếm bao nhiêu khối lượng Vỏ Trái đất? HS: Silic chiếm ¼ khối lượng Vỏ Trái đất HS: Lớp nhận xét GV: Giới thiệu: Trong thiên nhiên không tồn tại dạng đơn chất mà Silic tồn tại ở dạng hợp chất: Cát trắng, đất sét (Cao lanh) GV: Yêu cầu HS nêu tính chất vật lý của Silic. HS: Tính chất vật lý: Silic là chất rắn, xám,. khó nóng chảy, vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém GV: Giới thiệu Silic tinh khiết là chất bán dẫn GV: Silic là nguyên tố hoạt động hóa học yếu hơn nguyên tố nào? HS: Si < C, Cl GV: Ở nhiệt độ cao, Silic tác dụng với oxi tạo thành hợp chất gì? HS: Silic tác dụng với oxi ® Silic dioxit HS: Trả lời nhận xét GV: Yêu cầu HS viết PTHH HS: Si + O2 SiO2 GV: Tham khảo SGK nêu ứng dụng của Silic. HS: Ứng dụng:Dùng làm vật bán dẫn trong kỹ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời. I. Silic: 1. Trạng thái thiên nhiên: Silic là nguyên tố có nhiều trong vỏ Trái đất. 2. Tính chất: a/ Tính chất vật lý: Silic là chất rắn, xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém b/ Tính chất hóa học: Silic tác dụng với oxi tạo thành Silic dioxit PTHH: Si + O2 SiO2 3. Ứng dụng: SGK HOẠT ĐỘNG 2: Silic dioxit (Thời gian: 5’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: SiO2 là một oxit axit: Tác dụng kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao. - Kỹ năng: Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của SiO2. Đọc và tóm tắt được thông tin về SiO2 (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Silic dioxit. GV: Silic dioxit là oxit gì? Tác dụng được với những hợp chất nào? HS: Tiến hành thảo luận câu hỏi trên và viết PTHH HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Silic dioxit là oxit axit. Tác dụng được với kiềm, oxit bazơ tạo thành muối Silicat ở nhiệt độ cao. GV: Giới thiệu: Silic dioxit không phản ứng với nước II. Silic dioxit: - Silic dioxit là oxit axit - Silic dioxit tác dụng được với kiềm, oxit bazơ tạo thành muối Silicat - PTHH: SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O SiO2 + CaO CaSiO3 Canxi Silicat HOẠT ĐỘNG 3: Công nghiệp Silicat (Thời gian: 20’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng. - Kỹ năng: Đọc và tóm tắt được thông tin về muối silicat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trực quan, đặt vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ - Phương tiện: Mẫu vật đồ gốm, sứ, ấm, tách, ngói, cốc thủy tinh (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Công nghiệp Silicat GV đặt vấn đề: Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, sản xuất xi măng từ những hợp chất nào? GV: Cho HS quan sát mẫu vật: gạch ngói, đồ sứ, đồ gốm. (H 3.19) HS: Quan sát mẫu vật và cho biết nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm, sứ. HS: Nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm, sứ là đất sét, thạch anh và fenpat HS: Lớp nhận xét GV: Yêu cầu HS đọc thông tin các công đoạn chính Sgk / 93 GV: Liên hệ thực tế giới thiệu cơ sở sản xuất gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội), công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé, GV: Xi măng là nguyên liệu chính trong ngành nào? Thành phần chính là gì? HS: Xi măng là nguyên liệu chính trong ngành xây dựng. Thành phần chính là Canxi silicat, Canxi aluminat GV: Yêu cầu HS quan sát H 3. 20 / 93 SGK và thuyết trình các công đoạn chính như SGK/ 93 HS: Đọc thông tin SGK về các công đoạn chính GV: Nghiền nhỏ hỗn hợp nào và trộn với chất gì ? Nung hỗn hợp trong đâu ? GV: Yêu cầu HS thảo luận. HS: Đại diện nhóm nêu kết quả: Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi, đất sét trộn với cát và nước. Nung hỗn hợp trong lò quay Clanh ke GV: Sau khi thu được Clanh ke, làm gì ® xi măng? HS: Nghiền Clanh ke nguội, trộn phụ gia thành bột mịn là xi măng. GV: Liên hệ thưcï tế kể những nơi sản xuất xi măng nước ta? HS: Cơ sở sản xuất xi măng nước ta: Hải Dương, Thanh Hóa, Hải Phòng, Hà Nam, Nghệ An, Hà Tiên, GV giới thiệu thành phần chính của thủy tinh thường gồm hỗn hợp: Na2SiO3, CaSiO3 HS: Tham khảo SGK nêu nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh. HS: Nguyên liệu chính: Cát thạch anh, đá vôi, xôđa ( Na2CO3 ) GV giới thiệu:Các công đoạn chính sản xuất thủy tinh. HS: Đọc SGK/94 GV: Trộn hỗn hợp nào? Nung trong lò nhiệt độ bao nhiêu? HS: Trộn hỗn hợp: cát, đá vôi, xô đa theo tỉ lệ thích hợp và nung trong lò nhiệt độ 900C. Thủy tinh dạng nhão ® nguội thủy tinh dẻo ® thổi thành các đồ vật. GV: Yêu cầu HS liên hệ nhớ trong phòng thí nghiệm kể một số dụng cụ làm bằng thủy tinh HS kể: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, bình tam giác, bình cầu, (H 3.21) GV: Yêu cầu HS đọc SGK về cơ sở sản xuất thủy tinh HS: Một số cơ sở sản xuất thủy tinh: Hải Phòng, Hà Nội, Thành Phố HCM, Đà Nẵng, III. Sơ lược về công nghiệp Silicat: 1. Sản xuất đồ gốm, sứ: a. Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh và fenpat b. Các công đoạn chính: - Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước tạo thành khối dẻo, tạo hình, sấy khô thành các đồ vật. - Nung trong lò nhiệt độ thích hợp. c. Cơ sở sản xuất: SGK/93 2. Sản xuất xi măng: a. Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi, cát b. Các công đoạn chính: - Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi, đất sét trộn với cát, nước thành dạng bùn - Nung hỗn hợp trong lò quay ở nhiệt độ 1400-1500o C thành Clanh ke rắn - Nghiền Clanh ke nguội, trộn phụ gia thành bột mịn là xi măng. c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta: SGK/93: 3. Sản xuất thủy tinh: a. Nguyên liệu chính: Cát thạch anh (cát trắng), đá vôi, xô đa (Na2CO3) b. Các công đoạn chính: - Trộn hỗn hợp: cát, đá vôi, xô đa theo tỉ lệ thích hợp - Nung hỗn hợp trong lò nhiệt độ 900oC được thủy tinh dạng nhão - Làm nguội thủy tinh dẻo, thổi thành các đồ vật. c. Các cơ sở sản xuất chính: SGK / 94 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: 1/ Viết PTHH thể hiện tính chất hóa học của: Si, SiO2? Si + O2 SiO2 SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O SiO2 +CaO CaSiO3 2/ Kể các quá trình của công nghiệp silicat? - Sản xuất đồ gốm, sứ - Sản xuất xi măng - Sản xuất thủy tinh 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học tiết này: - Học bài. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4/95 SGK. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Mỗi em chuẩn bị 1 bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: