I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức.
- Học sinh biết và nắm được tính chất (tính chất vật lý và tính chất hóa học) cuả Hiđro, các ứng dụng của Hiđro trong thực tiễn.
2) Kỹ năng.
- Rèn luyện cho Học sinh khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát hiện tượng thí nghiệm.
- Rèn luyện khả năng tính toán cho Học sinh thông qua các bài tập tính theo phương trình hóa học.
II. CHUẨN BỊ.
1) Chuẩn bị của Giáo viên.
- Một vài ống nghiệm hoặc lọ chứa khí Hiđro có đậy nút kín và dán nhãn.
- Một vài quả bóng bay đã bơm đầy khí Hiđro được buộc chặt miệng bằng dây chỉ dài.
- Chuẩn bị thí nghiệm hình 5.1 (Sgk lớp 8).
2) Chuẩn bị của Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
Bài 31 - Tiết 47: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO.( tiết 1) I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức. - Học sinh biết và nắm được tính chất (tính chất vật lý và tính chất hóa học) cuả Hiđro, các ứng dụng của Hiđro trong thực tiễn. 2) Kỹ năng. - Rèn luyện cho Học sinh khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát hiện tượng thí nghiệm. - Rèn luyện khả năng tính toán cho Học sinh thông qua các bài tập tính theo phương trình hóa học. II. CHUẨN BỊ. 1) Chuẩn bị của Giáo viên. - Một vài ống nghiệm hoặc lọ chứa khí Hiđro có đậy nút kín và dán nhãn. - Một vài quả bóng bay đã bơm đầy khí Hiđro được buộc chặt miệng bằng dây chỉ dài. - Chuẩn bị thí nghiệm hình 5.1 (Sgk lớp 8). 2) Chuẩn bị của Học sinh. - Đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1) Ổn định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ. 3)Tiến trình bài mới. * Đặt vấn đề. Ở chương trước chúng ta đã được tìm hiểu về khí Oxi – một khí rất phổ biến và có nhiều ứng dụng trong thực tiễn đời sống. Đến chương này chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu về một nguyên tố cũng khá phổ biến đó là Hiđro . Vậy Hiđro có những tính chất gì? Nó có lợi ích gì cho chúng ta? Những câu hỏi này sẽ được giải đáp ở chương 5: Hiđro – nước. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1( 8 phút). TÍNH CHẤT VẬT LÝ Em hãy cho biết kí hiệu, công thức hóa học của đơn chất, nguyên tử khối và phân tử khối của Hiđro? Cho học sinh quan sát lọ chứa khí hiđro, yêu cầu Hs nhận xét về trạng thái, màu sắc của khí Hiđro. Gọi 1 HS lên cầm quả bóng bay chứa khí Hiđro sau đó buông tay ra, yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra với quả bóng bay, rút ra nhận xét. - Hãy tính tỉ khối của Hiđro so với không khí? Như vậy ta thấy rằng Hiđro nhẹ hơn không khí khoảng 15 lần, với tỉ khối này Hiđro là khí nhẹ nhất trong các khí. Ngoài ra Hiđro là chất khí tan rất ít trong nước: 1 lít nước ở 15oC chỉ hòa tan được 20ml khí Hiđro. Gọi HS nêu kết luận về tính chất của hidro: Trên đây chúng ta đã nghiên cứu xong về tính chất vật lý của Hiđro. Hiđro có những tính chất hóa học gì? Chúng ta cùng nghiên cứu phần tiếp theo. - Kí hiệu nguyên tử: H - Nguyên tử khối: 1đvC. - CTHH đơn chất: H2. - Phân tử khối: 2đvC. - Khí Hiđro ở trạng thái khí, không màu, không mùi, không vị. Hs quan sát và nêu được hiện tượng: Quả bóng bay bay lên. - Chứng tỏ Hiđro nhẹ hơn không khí. d H2¤k2 = . Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong tất cả các khí, tan rất ít trong nước. KHHH: H NTK: 1đvC CTHH: H2 PTK: 2đvC. I.Tính chất vật lý: - Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị. - Nhẹ nhất trong tất cả các khí. d H2¤k2 = . Tan rất ít trong nước. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC Tác dụng với oxi Để biết Hiđro tác dụng với Oxi như thế nào chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm: + Dụng cụ, hóa chất: 1 bình thủy tinh nắp bằng nút cao su có gắn ống dẫn khí cong, đầu vuốt nhọn và phễu có khóa, trên phễu chứa dung dịch axit Clohiđrich, bình thủy tinh có chứa một vài hạt kẽm; lọ khí Oxi đã thu sẵn. + Cách tiến hành: nhỏ từ từ dd axit Clohiđrich vào bình thủy tinh đã chứa kẽm hạt. Khi đó khí Hiđro sẽ thoát ra theo ống dẫn khí cong có đầu vuốt nhọn. Để khí Hiđro thoát ra một thời gian rồi châm lửa đốt khí Hiđro ở đầu ống dẫn khí. - Các em hãy quan sát kỹ ngọn lửa Hiđro cháy trong không khí. Đưa ngọn lửa Hiđro đang cháy trong không khí vào lọ khí Oxi. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. Qua hiện tượng này các em có kết luận gì về tác dụng của Hiđro với Oxi? - Viết phương trình hóa học xảy ra? H2 cháy trong Oxi tạo ra nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy người ta H2 làm nguyên liệu cho đèn xì Oxi để hàn cắt kim loại. Hỗn hợp VH2 : VO2 = 2: 1 sẽ gây nổ mạnh nhất. - Tại sao hỗn hợp khí Hiđro và Oxi khi cháy lại gây ra tiếng nổ? + Có tiếng nổ nhỏ. + Hiđro cháy trong không khí với ngọn lửa xanh mờ. Đưa ngọn lửa này vào lọ Oxi thì ngọn lửa cháy mạnh hơn. + Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ - Khi có nhiệt độ Hiđro phản ứng với Oxi sinh ra nước. PT: 2H2 + O2 ® 2 H2O. - Các phân tử Hiđro đã tiếp xúc với các phân tử Oxi, khi có nhiệt độ chúng lập tức tham gia phản ứng, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, thể tích Nước mới tạo thành bị giãn nở đột ngột, gây ra chấn động không khí và gây ra tiếng nổ. - Hỗn hợp VH2 : VO2 = 2: 1 sẽ gây nổ mạnh nhất, khi đốt cháy dòng khí Hiđro ngay ở đầu ống dẫn khí (dù trong lọ khí Oxi hay ở ngoài không khí) thì không có tỉ lệ này nên sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh. Từ dụng cụ điều chế Hiđro ban đầu phải cho luồng khí Hiđro thoát ra ngoài để cuốn hết không khí có sẵn trong thiết bị sau đó thu Hiđro sẽ được tinh khiết ® Hiđro tinh khiết khi đốt chỉ nghe thấy tiếng nổ nhỏ. II.Tính chất hóa học. 1.Tác dụng với oxi: - Nhận xét: Hiđro cháy trong không khí với ngọn lửa xanh mờ. PTHH: 2H2 + O2 ® 2 H2O. Chú ý: Hỗn hợp VH2 : VO2 = 2: 1 sẽ gây nổ mạnh nhất. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ GV: Yêu cầu Hs vận dụng làm bài tập sau: Bài tập: Cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. Tính số gam nước thu được. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu GV: gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu cần). Hs: Giải bài tập. Lời giải: PT: 2H2 + O2 ® 2 H2O. Tỉ lệ: 2 : 1 2 Theo bài ra ta có: nO2=== 0,125(mol) nH2.= ==0,375(mol). Theo tỉ lệ phương trình ta có: +)n H2O = 2nO2= 0,25 (mol) ® số gam nước tạo thành: mH2O=nH2OxMH2O=0,25x18= 4,5(g) Sau phản ứng khí hi đro còn dư. nH2dư=0,375–0,25 = 0,125(mol)
Tài liệu đính kèm: