1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
* HS biết: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
* HS hiểu:
- Phân loại các hợp chất hữu cơ.
- Công thức phân tử , công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được:
- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.
- Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
- Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố.
1.3. Thái độ: Giáo dục HS tầm quan trọng của hoá học hữu cơ trong đời sống.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Khái niệm hợp chất hữu cơ
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
Bài 34 – Tiết 43 Tuần 23 KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HS biết: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. * HS hiểu: - Phân loại các hợp chất hữu cơ. - Công thức phân tử , công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: - Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT. - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận. - Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. - Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố. 1.3. Thái độ: Giáo dục HS tầm quan trọng của hoá học hữu cơ trong đời sống. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Khái niệm hợp chất hữu cơ - Phân loại hợp chất hữu cơ. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Bông, nến, ống nghiệm, lọ thuỷ tinh, ống hút, nút cao su, dung dịch Ca(OH)2, kẹp 3.2. Học sinh: Kiến thức 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Không 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ (Thời gian: 30’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: + Phân loại các hợp chất hữu cơ. + Công thức phân tử , công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó. - Kỹ năng: + Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT. + Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận. + Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. + Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Khái niệm về hợp chất hữu cơ. GV: Yêu cầu HS quan sát 4.1 SGK và giới thiệu một số mẫu về lương thực, thực phẩm, vật dụng ® Tất cả đều có mặt của hợp chất hữu cơ. GV: Kể một số lương thực, thực phẩm, vật dụng có chứa hợp chất hữu cơ? HS: Lúa ngô, cam, táo, thịt, cá, giấy, mực, viết GV: Tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, nhậnn xét? - Đốt cháy bông, úp ống nghiệm trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi trong vào ống nghiệm, lắc đều. HS: Hiện tượng: Nước vôi trong bị vẩn đục; Nhận xét: Bông cháy sinh ra khí CO2. GV: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như: Cồn, nến, đều tạo CO2. GV: Vậy thành phần của bông, cồn, nến có chứa nguyên tố gì? HS: Cacbon. GV: Bông, cồn, nến là những hợp chất hữu cơ. GV: Thế nào là hợp chất hữu cơ? HS: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. GV: Đa số các hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ. Trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại. GV: Cho HS làm bài tập vận dụng: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ: A. CH4; B. NaHCO3; C. CH3Cl; D. CaCO3. HS: A, D. GV: Có một số hợp chất sau: C2H2, CH4O, CH2Cl2, C4H10, C2H4Br2. Hãy nhận xét về thành phần phân tử của các hợp chất trên và cho biết chúng được phân chia thành mấy loại? Sắp xếp chúng theo từng loại? HS: (Thảo luận trong 3’): C2H2, C4H10 có thành phần gồm 2 nguyên tố là C và H CH4O, CH2Cl2, C2H4Br2 có thành phần ngoài 2 nguyên tố là C và H còn có thêm các nguyên tố khác như: Cl, O, Br GV: Dựa vào thành phần phân tử, hợp chất hữu cơ được phân chia thành mấy loại? HS: 2 loại. I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ: 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? - Hợp chất hữu cơ có trong lương thực, thực phẩm, vật dụng 2. Hợp chất hữu cơ là gì? - Thí nghiệm: Trang 106 SGK. - Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục. - Nhận xét: Bông cháy tạo ra CO2. ® Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (Trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat). 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? - Có 2 loại hợp chất hữu cơ: + Hiđrô cacbon: Phân tử chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđrô (CH4). + Dẫn xuất của hiđrô cacbon: Ngoài cacbon và hiđrô, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như: Oxy, nitơ, clo, (CH3Cl, C2H6O). HOẠT ĐỘNG 2: Khái niệm về hoá học hữu cơ (Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ - Kỹ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thuyết trình - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Khái niệm về hoá học hữu cơ. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK. GV: Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về vấn đề gì? HS: Nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. II. Khái niệm về hoá học hữu cơ: - Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: * Bài tập 3 trang 108/ SGK. CH4: C% = = 75% CH3Cl: C% = = 23,8% CH2Cl2 : C% = = 14,1% CH3Cl: C% = = 10% 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học tiết này: - Học bài. - Làm bài tập 1, 2, 4, 5 trang 108 SGK. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Xem lại hoá trị của các nguyên tố: Cacbon, ôxy, hiđrô, clo 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: