Bài 4, Tiết 5: Nguyên tử - Trần Thị Ngọc Hiếu

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.

- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.

- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.

- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.

2. Kĩ năng:

 - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 4, Tiết 5: Nguyên tử - Trần Thị Ngọc Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 	 Ngày soạn: 27/08/2011
Tiết 5	 Ngày dạy : 29/08/2011
Bài 4: NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Kĩ năng:
 - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3. Thái độ:
 - Có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học.
 4. Trọng tâm:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron 
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: 
 Mô hình nguyên tử của một số nguyên tử thường gặp.
 Chuẩn bị một số bảng phụ bài tập.
b. HS:
 Xem bài mới trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
 Trực quan – Hỏi đáp – Làm mẫu bắt chước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp(1’): 8A1: . / 8A2: / 
 8A3: . / 8A4: / 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều đựơc tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?(15’).
- GV: Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử. 
- GV: Vậy nguyên tử là gì ?
- GV thuyết trình: Có hàng triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử.
- GV: Treo tranh mô hình một nguyên tử. Yêu cầu HS nêu cấu tạo của nguyên tử đó, từ đó rút ra kết luận nguyên tử được cấu tạo như thế nào? 
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết đặc điểm của hạt electron?
- GV: Nhận xét và bổ sung
- HS :Nghe giảng.
- HS trả lời: Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. 
- HS: Lắng nghe 
- HS : Trả lời : hạt nhân và vỏ electron.
-HS trả lời: 
Hạt electron mang điện tích âm (-1), có khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28 g), kí hiệu: e
- HS: Nghe và ghi vở. 
I.Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện
- Nguyên tử gồm:
+ Một hạt nhân mang điện tích dương.
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
- Electron
+ Kí hiệu: e
+ Điện tích ; -1
+ Khối lượng vô cùg nhỏ (9,1095.10-28)
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử(10’).
- GV giới thiệu: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là proton và nơtron.
- GV: Cho HS đọc thông tin SGK và nêu đặc điểm của từng loại hạt?
- GV: Nguyên tử có cùng số proton trong hat nhân đựơc gọi là nguyên tử cùng loại. 
- GV: Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử?
- GV: Em hãy so sánh khối lượng của hạt electron vơi hạt proton, hạt notron?
- GV: Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: Đọc thông tin và trả lời:
 + Hạt proton:
Kí hiệu : p
Điện tích : dương 
Khối lượng:1,6726.10-24 gam
+ Hạt notron
Kí hiệu: n
Không mang điện.
Khối lượng: 1,6748.10-24 gam
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ. 
-HS: Số p = Số e
- HS: (gấp 10.000 lần).
-HS: Nghe, ghi vở.
II. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơ tron
a. Hạt proton: (p)
Điện tích : dương 
b. Hạt nơtron(n)
Không mang điện 
- Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại
- Nguyên tử trung hoà về điện nên: 
 Số p = Số e
mnguyên tử = mhạt nhân = mp + mn
Hoạt động 3: Lớp electron(10’). 
- GV: Giới thiệu cấu tạo lơp e.
- GV: Giới thiệu mô hình nguyên tử oxi. 
- GV: Treo mô hình nguyên tử hidro và natri. 
- GV: Yêu cầu HS cho biết số p, số n, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của từng nguyên tử.
- GV:YC HS báo cáo kết quả.
- GV: Nhận xét .
- HS: Nghe giảng và ghi bài
- HS: Lắng nghe
- HS: Quan sát mô hình.
- HS: Thảo luận theo nhóm trong 3’ và thực hiện các yêu cầu của GV.
-HS: Báo cáo.
-HS: Sửa bài vào vở bài tập.
III. Lớp electron
- Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và ắp xếp thành từng lớp.
- Mỗi lớp có một só electron nhất định
- Nhờ có electron mà các electron có khả năng liên kết với nhau
3.Cũng cố - Đánh giá – Dặn dò (8'): 
a. Củng cố:
 Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ.
 Yêu cầu HS làm BT1 và BT5 .
b. Dặn dò về nhà: 
 Xem trước bài “Nguyên tố hoá học”.
 Bài tập về nhà:2,3,4/ 15.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 4. Nguyên tử - Trần Thị Ngọc Hiếu - Trường THCS Liêng Trang.doc