1.1. Kiến thức:
* HS biết:
+ Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
* HS hiểu:
+ Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được:
+ Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- HS thực hiện thành thạo:
+ Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: GD HS yêu thích môn học.
- Tính cách: Giáo dục học sinh biết cách bảo vệ môi trường thông qua các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Bài 40 – Tiết 50 Tuần 26 DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HS biết: + Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. * HS hiểu: + Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: + Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. - HS thực hiện thành thạo: + Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. 1.3. Thái độ: - Thói quen: GD HS yêu thích môn học. - Tính cách: Giáo dục học sinh biết cách bảo vệ môi trường thông qua các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: + Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu + Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ + Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Bộ các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ 3.2. Học sinh: Kiến thức 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: bài tập- 3 SGK/ 8đ a. PTHH: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr 78g 157g xg 15,7g b. Khối lượng benzen cần dùng theo lí thuyết là (hiệu suất 100%). x = 7,8 (g) Khối lượng cần dùng thực tế là: (hiệu suất 80%). = 9,75 (g). Câu 2: Nêu tính chất vật lí của dầu mỏ? 2đ Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về dầu mỏ. (Thời gian: 15’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, phương pháp khai thác; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Kỹ năng: Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ và ứng dụng của chúng. Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình - Phương tiện: Tranh mỏ dầu và cách khai thác, sơ đồ chưng cất dầu mỏ, H4.1 H4.18H 4.19 - H4.20 (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về dầu mỏ. - GV cho cả lớp quan sát mẫu dầu mỏ, HS nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan, GV Cho HS quan sát tranh H4.16 mỏ dầu và cách khai thác. - Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung thành từng vùng, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu. Yêu cầu HS nêu cấu tạo của túi dầu. Em hãy nêu cách khai thác? (Cách khai thác: khoan những lổ nhỏ xuống lớp dầu lỏng (gọi là giếng dầu). Ban đầu dầu tự phun lên, về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên) - GV cho HS xem 1 vài sản phẩm chế biến từ dầu mỏ, xem tranh H4.17 sơ đồ chưng cất dầu và ứng dụng của các sản phẩm, nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. GV giới thiệu: để tăng lượng xăng, người ta sử dụng phương pháp crăc kinh (bẻ gãy phân tử) để chế biến dầu nặng (dầu điezen) thành xăng và các sản phẩm khí có giá trị trong công nghiệp như metan, etilen, Dầu nặng xăng + hỗn hợp khí. I. Dầu mỏ: 1. Tính chất vật lí: Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước. 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ: Mỏ dầu thường có 3 lớp: § Lớp khí dầu mỏ: (khí đồng hành) thành phần chính của khí mỏ dầu là metan (CH4). § Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ của các hợp chất khác. § Lớp nước mặn. Cách khai thác: khoan những lổ nhỏ xuống lớp dầu lỏng (gọi là giếng dầu). Ban đầu dầu tự phun lên, về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên. 3 Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về khí thiên nhiên (Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Thành phần, trạng thái tự nhiên của khí thiên nhiên, khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. - Kỹ năng: Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm khí thiên nhiên. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hợp tác nhóm nhỏ - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về khí thiên nhiên. GV hỏi và thuyết trình: - Ngoài dầu mỏ, khí thiên nhiên cũng là 1 nguồn hiđrocacbon quan trọng , em hãy cho biết khí thiên nhiên thường có ở đâu? Trong không khí hay trong lòng đất? Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, chúng có ứng dụng gì trong thực tiễn. HS thảo luận đôi trong 1/. ( Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu là khí CH4 (95%). Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp). - GV giới thiệu thêm về H4.18 cho HS thấy được hàm lượng khí metan có trong khí thiên nhiên và dầu mỏ. II. Khí thiên nhiên : Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu là khí CH4 (95%). Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp). HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt nam. (Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Giáo dục học sinh biết cách bảo vệ môi trường thông qua các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Kỹ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trực quan, thuyết trình - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt nam. - Cho HS đọc thông tin ở SGK trang 128 , GV hỏi Các em biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam ? - HS nêu -Ø GV bổ sung thêm vị trí, trữ lượng, chất lượng, tình hình khai thác, triển vọng của công nghiệp dầu mỏ và hóa dầu ở Việt Nam. (phần này GV dùng thêm bản đồ Việùt Nam cho HS thấy rõ nền công nghiệp dầu khí ở Việt Nam). - GV giới thiệu H4.20 biểu đồ sản lượng khai thác dầu ở Việt Nam. - Giáo dục cho HS sinh hiểu cách khai thác và chế biến dầu mỏ, tránh khai thác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến tánh mạng con người. Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt nam. . Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam (Hình 4.9 SGK) 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu sau: Dầu mỏ là 1 đơn chất. Dầu mỏ là 1 hợp chất phức tạp. Dầu mỏ là 1 hiđrocacbon. d. Dầu mỏ là1 hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđroccbon. Câu 2: Dầu mỏ sôi ở nhiệt độ sôi nhất định. b. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau, tùy thuộc vào thành phần của dầu mỏ. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là metan. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa. 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học tiết này: - Làm các BT: 1,2,3,4 trang 129 SGK. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị: Tìm hiểu bài “nhiên liệu “ chuẩn bị 1 số tranh ảnh về tiết kiệm nhiên liệu, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ. 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: