Tìm hiểu về tính chất vật lí.
GV giới thiệu về các hợp chất có Oxi tiêu biểu như : rượu etylic, axit axetic glucozơ, Các nhóm HS quan sát lọ đựng rượu etylic (trong thực tế còn gọi là cồn) và gọi HS nêu tính chất vật lí.
GV gọi HS đọc khái niệm về độ rượu và giải thích.
Chương V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME I. MỤC TIÊU CHƯƠNG: 1. Kiến thức: Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về 1 số hợp chất quan trọng: hợp chất có nhóm chức quan trọng (rượu etilic, axit axetic, chất béo). Hợp chất thiên nhiên có vai trò quan rọng đối với đời sống của con người (gluxit, protein). Một số polime có nhiều ứng dụng trong thực tiển (chất dẻo, tơ, cao su). Nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí hóa học của các chất. 2. Kĩ năng: Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của các chất. Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích 1 số vấn đề trong thực tiển. Biết giải 1 số dạng bài tập về hóa học hữu cơ : nhận biết, tính chất, xác định công thức, dự đoán tính chất, biết tiến hành 1 số thí nghiệm về hóa hữu cơ. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính chăm học, nghiên cứu thêm tài liệu hóa học RƯỢU ETYLIC Bài 44 – Tiết 54 Tuần 28 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HS biết: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, (0,8g/ml hoặc 0,8g/cm3) nhiệt độ sôi. - Khái niệm độ rượu. * HS hiểu: - Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy. - Ứng dụng : làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp. - Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: + Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. + Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn + Phân biệt ancol etylic với benzen. + Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. - HS thực hiện thành thạo: + Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn 1.3. Thái độ: - Thói quen: GD HS yêu thích môn học. - Tính cách: Giáo dục học sinh không uống rượu có hại cho sức khỏe, phòng chống chất ma túy 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Công thức cấu tạo của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo - Khái niệm độ rượu - Hóa tính và cách điều chế ancol etylic 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Mô hình phân tử rượu etylic (dạng đặc và rỗng) Dụng cụ: 2 cốc thủy tinh, đèn cồn, panh sắt, diêm. Hóa chất : Na , C2H5OH (cồn), H2O. 3.2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Không 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí. (Thời gian: 7’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, (0,8g/ml hoặc 0,8g/cm3) nhiệt độ sôi. Khái niệm độ rượu. - Kỹ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Phương tiện: C2H5OH (cồn) (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về tính chất vật lí. GV giới thiệu về các hợp chất có Oxi tiêu biểu như : rượu etylic, axit axetic glucozơ, Các nhóm HS quan sát lọ đựng rượu etylic (trong thực tế còn gọi là cồn) và gọi HS nêu tính chất vật lí. GV gọi HS đọc khái niệm về độ rượu và giải thích. (Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu VD:Rượu 45o có nghĩa là: cứ 100ml dung dịch rượu có chứa 45ml rượu etylic nguyên chất. BT1: Hãy khoanh tròn vào câu nào đúng trong các câu sau: Cồn 90o có nghĩa là: Dung dịch được tạo thành khi hòa tan 90ml rượu etylic nguyên chất vào 100g nước. Dung dịch được tạo thành khi hòa tan 90g rượu etylic nguyên chất vào 100g nước. Dung dịch được tạo thành khi hòa tan 90g rượu etylic với 10g nước. Trong 100ml dung dịch có 90ml rượu etylic nguyên chất. I. Tính chất vật lí : - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. - Rượu etylic sôi ở 78,3oC. - Rượu etylic hòa tan được nhiều chất như Iốt, benzen. - Khối lượng riêng, (0,8g/ml hoặc 0,8g/cm3) - Độ rượu: Độ rượu = BT1: Câu d là đúng nhất. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử. (Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo - Kỹ năng: Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động nhóm nhỏ - Phương tiện: mô hình phân tử rượu etylic (dạng đặc và rỗng) (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về cấu tạo phân tử. GV cho các nhóm HS quan sát mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc và dạng rỗng, sau đó gọi HS viết CTCT của rượu. Em hãy nhận xét về đặc điểm cấu tạo của rượu etylic ? (GV gọi HS nên lưu ý sự khác nhau về vị trí của 6 nguyên tử Hiđro). GV giới thiệu phân tử rượu với nhóm OH có màu khác cho HS thấy rõ hơn. Nhóm OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng. II. Cấu tạo phân tử: Hoặc: CH3 - CH2 - OH. Đặc điểm: Trong phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm -OH. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của rượu. (Thời gian: 15’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy - Kỹ năng: Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. Phân biệt ancol etylic với benzen. Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân - Phương tiện: 2 cốc thủy tinh, đèn cồn, panh sắt, diêm. Na , C2H5OH (cồn), H2O. (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về tính chất hóa học của rượu. GV làm thí nghiệm đốt cồn, yêu cầu HS quan sát màu của ngọn lửa và nêu hiện tượng và viết PTHH. GV liên hệ về rượu cồn. GV hướng dẫn làm thí nghiệm mẫu. - Cho 1 mẫu Na vào cốc đựng rượu etylic - Cho 1 mẫu Na vào cốc đựng nước để so sánh. - Gọi HS nêu hiện tượng, viết PTHH. GV chỉ trên PT để HS thấy rõ sự thay thế của nguyên tử Na vào nguyên tử H trong nhóm OH. GV giới thiệu phản ứng của rượu etylic với axit axetic. II. Tính chất hóa học: 1. Rượu etylic có cháy không ? Hiện tượng: Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh và tỏa nhiều nhiệt. Vì rượu etylic tác dụng mạnh với Oxi khi đốt nóng. C2H5OH + 3O22CO2 + 3H2O 2. Rượu etylic có phản ứng với Natri không ? Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, mẫu Na từ từ tan dần. Rượu etylic tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. 2C2H5OH+2Na2C2H5ONa+ H2 Na phản ứng với rượu etylic không mãnh liệt bằng phản ứng của Na với nước. 3. Phản ứng với axit axetic: (học sau). HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về ứng dụng. (Thời gian: 3’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp - Kỹ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Phương tiện: Tranh SGK (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về ứng dụng. GV cho cả lớp quan sát tranh ứng dụng của rượu etylic - HS nêu. GV bổ sung thêm phần ứng dụng. ¸Hòa tan được nhiều chất vô cơ và hữu cơ nên dùng làm dung môi : pha chế sơn, nước hoa, dược phẩm, vecni, ¸ Cháy tỏa nhiều nhiệt, ít gây ô nhiễm môi trường nên dùng làm nhiên liệu. ¸ Tổng hợp este (dùng làm dung môi và chất gây mê). - GV tích hợp GD phòng chống ma túy và chất gây nghiện có hại cho sức khỏe IV. Ứng dụng: (SGK). HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu về cách điều chế rượu etylic. (Thời gian: 5’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường - Kỹ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về cách điều chế rượu etylic. Rượu etylic được điều chế bằng cách nào? HS: Tìm hiểu viết PTHH. V. Điều chế: Rượu etylic được điều chế bằng cách: Chất bột (hoặc đường) rượu etylic. Etilen tác dụng với nước. C2H4 + H2O C2H5OH 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: 1/ Nêu tính chất hóa học của rượu etylic ? PTHH minh họa. Rượu etylic có cháy không ? C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O Rượu etylic có phản ứng với Natri không? 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 2/ Tìm thể tích của rượu etylic có trong 650ml rượu 40o. Thể tích rượu nguyên chất : Vrượu nguyên chất = 260 (ml.). 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học tiết này: - Học bài và làm các bài tập :1,2,3,4,5 trang 139 SGK. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị: “ Axit Axetic” (soạn và xem trước các nội dung: cấu tạo phân tử, tính chất lí hóa học phần thí nghiệm). 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: