1.1. Kiến thức:
* HS biết:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.
Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng 1,055g/ cm3 , nhiệt độ sôi (khoảng 1180C).
* HS hiểu:
Tính chất hóa học: là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.
Ưng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được:
+ Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic
+ Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.
+ Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
- HS thực hiện thành thạo:
+ Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh .rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
AXIT AXETIC Bài 45 – Tiết 55 Tuần 29 PTK: 60 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HS biết: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic. - Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng 1,055g/ cm3 , nhiệt độ sôi (khoảng 1180C). * HS hiểu: - Tính chất hóa học: là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este. - Ưùng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn. - Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: + Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic + Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác. + Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. - HS thực hiện thành thạo: + Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. 1.3. Thái độ: - Thói quen: GD HS yêu thích môn học. - Tính cách: Giáo dục học sinh ứng dụng của axit axetic 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc. điểm cấu tạo - Hóa tính và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh, ống dẫn khí. - Hóa chất: CH3COOH, Na2CO3, NaOH, phenolphtalein, giấy quỳ tím. 3.2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1/SGK: (8đ) Ống (1): 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 Ống (2): Rượu 96o có nước là rượu etylic. PTHH: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Ống (3): đựng nước nên có phản ứng: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Câu 2: Nêu tính chất vật lí của axit axetic? ( 2đ): Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí. (Thời gian: 7’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng 1,055g/ cm3 , nhiệt độ sôi (khoảng 1180C). - Kỹ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Phương tiện: C2H4O2 (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về tính chất vật lí: - GV cho HS quan sát lọ đựng CH3COOH, và liên hệ thực tế (giấm ăn là dung dịch CH3COOH: 3% - 5%). - Gọi HS nêu về tính chất vật lí của CH3COOH. Cho 1 HS lấy vài giọt CH3COOH nhỏ vào ống nghiệm đựng nước và quan sát. I. Tính chất vật lí: - Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. -Khối lượng riêng (ở 150C 1,055g/cm3), nhiệt độ sôi (khoảng 1180C). HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử. (Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo - Kỹ năng: Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động nhóm nhỏ - Phương tiện: mô hình phân tử rượu axit axetic (dạng đặc và rỗng) (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về cấu tạo phân tử. - GV cho HS quan sát mô hình phân tử axit Axetic dạng đặc và dạng rỗng, gọi bất kì HS nào viết CTCT và nhận xét về đặc điểm. - GV nhấn mạnh về cấu tạo của nhóm -COOH, lưu ý cho HS về nguyên tử H trong nhóm -COOH. II. Cấu tạo phân tử: H O H - C - C H O - H - Hoặc CH3COOH ¸ Đặc điểm: Trong phân tử của axit axetic có nhóm (-COOH), nhóm này làm cho phân tử có tính axit. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của axit axetic. (Thời gian: 15’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este. - Kỹ năng: + Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic + Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác. + Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân - Phương tiện: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh, ống dẫn khí, CH3COOH, Na2CO3, NaOH, phenolphtalein, giấy quỳ tím. (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về tính chất hóa học. Gọi HS nhắc lại tính chất hóa học của 1 axit. ¸ Axit axetic có tính chất của 1 axit không ? (có) [ Thí nghiệm 1: Nhỏ 1 giọt dung dịch CH3COOH vào 1 mẫu giấy quỳ tím. [ Thí nghiệm 2: Nhỏ 1 giọt dung dịch CH3COOH vào 1 ống nghiệm có chứa dung dịch Na2CO3 hoặc CaCO3. [ Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào 1 ống nghiệm có chứa dung dịch NaOH có vài giọt phenophtalein (dung dịch có màu đỏ). ¸ Các nhóm quan sát từng thí nghiệm và nêu hiện tượng theo mẫu trong bảng phụ sau: TT Thí nghiệm Hiện tượng PTHH 1 2 3 HS trong nhóm khác nhận xét ¸ Ngoài các tính chất chung của axit, axit axetic còn có tính chất hóa học nào nữa. [ GV làm thí nghiệm: Cho CH3COOH tác dụng với rượu etylic, HS quan sát và nhận xét hiện tượng, ghi PTHH. III. Tính chất hóa học: 1. Axit axetic có tính chất của 1 axit không ? TT Thí nghiệm Hiện tượng PTHH 1 Nhỏ dung dịch CH3COOH vào mẫu giấy quỳ tím Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. 2 Nhỏ dung dịch CH3COOH vào dung dịch Na2CO3 (hoặc CaCO3). Sủi bọt. Na2CO3+ 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2. 3 Nhỏ từ từ CH3COOH vào dung dịch NaOH có phenolphtalein) Dung dịch ban đầu có màu đỏ sau chuyển dần không màu. CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O. ¸ Axit axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của 1 axit yếu (CH3COOH là 1 axit yếu). 2. Tác dụng với rượu etylic: ¸ PTHH: CH3 - C - OH + HO - C2H5 O CH3 - C - O - C2H5 + H2O O (Etyl axetat) HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về ứng dụng. (Thời gian: 3’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn - Kỹ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Phương tiện: Tranh SGK (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về ứng dụng. ¸ Cho HS quan sát tranh ứng dụng của axit axetic và nêu GV bổ sung thêm. IV. Ứng dụng: ¸ Tơ nhân tạo, chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm, pha giấm ăn, thuốc diệt cỏ ... HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu về cách điều chế rượu axit axetic. (Thời gian: 5’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic - Kỹ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về cách điều chế. ¸ GV thuyết trình cách sản xuất axit axetic trong công nghiệp từ butan (C4H10). ¸ Em hãy nêu cách sản xuất giấm ăn trong thực tế, viết PTHH, HS nêu. V. Điều chế: ¸Trong công nghiệp, axit axetic được điều chế: 2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O. ¸Để sản xuất giấm ăn, người ta dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: BT1 : Cho bột Mg dư tác dụng với 200ml dung dịch CH3COOH 1M. Viết PTHH. Tính thể tích khí thu được (đktc). - Các nhóm thảo luận và giải, đại diện báo cáo, GV nhận xét, ghi điểm. Giải: 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2. Số mol của CH3COOH : Theo PT thì: nH2 = nCH3C00H = = 0,1(mol). Thể tích của khí H2: VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít). 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học tiết này: - Học bài và làm các bài tập :1,2,3,4,5 trang 143 SGK. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị: “Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic” (soạn và xem trước các kiến thức mới : xem mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic, bài tập) 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: