1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
* HS biết và hiểu:
- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được:
+ Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat.
+ Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng
- HS thực hiện thành thạo:
+ Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ
1.3. Thái độ:
- Thói quen: GD HS yêu thích môn học.
- Tính cách: GD HS tính cẩn thận
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Hệ thống kiến thức etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat
3.2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC Bài 46 – Tiết 56 Tuần 29 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HS biết và hiểu: - Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: + Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat. + Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng - HS thực hiện thành thạo: + Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ 1.3. Thái độ: - Thói quen: GD HS yêu thích môn học. - Tính cách: GD HS tính cẩn thận 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Hệ thống kiến thức etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat 3.2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: 1. Các chất tác dụng vớiø NaOH, Mg, CaO, là : b, d. (5đ) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O. C2H5COOH + NaOH C2H5COONa + H2O. 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2. 2C2H5COOH + Mg (C2H5COO)2Mg + H2. 2CH3COOH + CaO (CH3COO)2Ca + H2O. 2C2H5COOH + CaO (C2H5COO)2Ca + H2O. BT7 : (5đ) a. PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. b. Số mol CH3COOH: nCH3COOH = 1 (mol). Số mol C2H5OH : nC2H5OH = 2,17 (mol). § Theo PT thì: neste = naxit = 1(mol). meste = n x M = 1 x 88 = 88 (g). 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. (Thời gian: 15’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat - Kỹ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động nhóm nhỏ - Phương tiện: Bảng phụ (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. § GV giới thiệu các hợp chất hữu cơ có mối liên hệ với nhau, GV dùng bảng phụ cho HS quan sát sơ đồ. Rượu Etylic Etilen + Oxi, Men giấm . Rượu Etylic Etilen § GV gọi các HS sau khi thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ hoàn chỉnh., viết PTHH I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic: PTHH: C2H4 + H2O C2H5OH C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O. CH3COOH + C2H5OH à CH3COOC2H5 + H2O. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập. (Thời gian: 25’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat - Kỹ năng: + Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat. + Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ + Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ - Phương tiện: Bảng phụ (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Luyện tập: BT1: HS đọc đề bài HS hoạt động cá nhân, nhận xét GV nhận xét, sửa sai. BT2: § Các nhóm thảo luận trong 5/ và giải , đại diện báo cáo, GV nhận xét, sửa chữa. BT1: Trang 144 SGK. HS đọc đề bài HS hoạt động cá nhân, nhận xét GV nhận xét, sửa sai. BT4: Trang 144 SGK. § Các nhóm thảo luận trong 5/ và giải , đại diện báo cáo, GV nhận xét, sửa chữa. II. Luyện tập BT1 1. Các chất tác dụng với NaOH, Mg, CaO, là : b,d CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O. C2H5COOH + NaOH C2H5COONa + H2O. 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2. 2C2H5COOH + Mg (C2H5COO)2Mg + H2. 2CH3COOH + CaO (CH3COO)2Ca + H2O. 2C2H5COOH + CaO (C2H5COO)2Ca + H2O. BT2 a.CH3COOH + C2H5OHCH3COOC2H5 + H2O b. Số mol CH3COOH: nCH3COOH = 1 (mol). Số mol C2H5OH : nC2H5OH = 2,17 (mol). § Theo PT thì: neste = naxit = 1(mol). meste = n x M = 1 x 88 = 88 (g). 1/ Bài tập 1b/ 144 SGK PTHH: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br nCH2 = CH2 (- CH2 - CH2 - )n 2/ Bài tập 4/ 144/ SGK Số mol của CO2: nC02 = 1 (mol). Khối lượng Cacbon có trong 23g chất hữu cơ A là: mC = 1 x 12 = 12(g). Số mol của H2O : nH20 = 1,5(mol). Khối lượng H2 trong 23g chất hữu cơ A: mH2 = 1,5 x 2 = 3(g). Khối lượng O2 có trong 23g chất hữu cơ A : mO2 = 23 – ( 12 + 3) = 8 (g). a. Vậy trong chất hữu cơ A có: C,H,O. b. Giả sử A có công thức là CxHyOz (x,y,z : là số nguyên dương). Ta có: x : y : z = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1 _ Công thức của A là: (C2H6O)n (n nguyên dương). Vì MA = 23 x 2 = 46 _ MA = (12 x 2 + 6 + 16 x 1 ) n = 46 _ n = 1 _ Vậy CTPT của A là: C2H6O. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: BT1: Na không tác dụng với chất nào trong các chất sau đây: C6H6 C2H5OH. H2O. CH3COOH. BT2 : Phương pháp dùng để phân biết rượu etylic, axit axetic, benzen đơn giản nhất là: Quỳ tím và H2O. Dung dịch Brom và H2O. Clo và H2O. O2 và H2O. (Dùng quỳ tím và H2O để nhận ra CH3COOH, rượu thì tan vô hạn trong nước, Benzen không tan trong nước, hỗn hợp tách thành 2 lớp). Vậy câu A đúng. 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học tiết này: - Học bài và làm các bài tập :1,2,3,4,5 trang 144 SGK. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị: ôn lại nội dung kiến thức từ bài Benzen, tiết sau kiểm tra 1 tiết 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: