1.1. Kiến thức:
* HS biết:
Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo.
Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan
* HS hiểu:
Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa)
Ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo
- HS thực hiện thành thạo: Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm, phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp). Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất
1.3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh hiểu ứng dụng chất béo và phương pháp phòng, chống béo phì
CHẤT BÉO Bài 47 - Tiết 58 Tuần dạy: 30 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HS biết: - Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan * HS hiểu: - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa) - Ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo - HS thực hiện thành thạo: Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm, phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp). Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất 1.3. Thái độ: - Giáo dục học sinh hiểu ứng dụng chất béo và phương pháp phòng, chống béo phì 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Ống nghiệm, dầu ăn, nước, benzen 3.2. Học sinh: Thực vật, động vật có chất béo. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Khơng 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Chất béo có ở đâu? (Thời gian: 5’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: + Trạng thái thiên nhiên, phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp) - Kỹ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp. - Phương tiện: Mẫu thực, động vật cĩ chất béo (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu chất béo có ở đâu ? Trong thực tế chất béo có ở đâu ? HS nêu (mỡ, dầu). GV sử dụng 1 số tranh ảnh để HS nêu các loại cây, những con vật đã cho ra nguồn chất béo trong đời sống và trong công nghiệp.GV nhận xét và rút ra nguồn chất béo có trong thiên nhiên. HS quan sát mỡ lợn, dầu ăn, dầu vừng hay mỡ xe máy và yêu cầu HS cho biết mỡ xe máy có phải là chất béo hay không ? Nếu không thì thành phần chủ yếu là gì ? I. Chất béo có ở đâu? (SGK) HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của chất béo. (Thời gian: 5’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Trạng thái, tính tan - Kĩ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp. - Phương tiện: Ống nghiệm, dầu ăn, nước, benzen (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu tính chất vật lí của chất béo. Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm: Cho lần lượt vài giọt dầu ăn vào 2 ống nghiệm đựng nước và đựng benzen, lắc nhẹ, HS quan sát hiện tượng. II. Tính chất vật lí của chất béo: Hiện tượng: Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước. -Chất béo tan được trong benzen, dầu hỏa và xăng. HOẠT ĐỘNG 3: Thành phần và cấu tạo của chất béo.(Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Khái niệm chất béo, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo - Kĩ năng: Rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thuyết trình. - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của chất béo. GV nêu: đun chất béo ở nhiệt độ, áp suất cao, người ta thu được glixerol (glixeril) và các axit béo (GV ghi công thức lên bảng). Công thức chung của axit béo R - COOH, sau đó thay thế R bằng C17H35 - , C17H33- , C15H31 - , - HS nhận xét về thành phần của chất béo, cho biết chất béo là gì?. III. Thành phần và cấu tạo của chất béo: Công thức chung của axit béo R - COOH, sau đó thay thế R bằng C17H35- , C17H33- , C15H31- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là: (R - COO)3C3H5. HOẠT ĐỘNG 4: Tính chất hóa học quan trọng của chất béo.(Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa) - Kĩ năng: Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thuyết trình. - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu tính chất hóa học quan trọng của chất béo. Khi đun nóng các chất béo với nước (axit làm xúc tác) tạo thành các axit béo và glixerol.. GV giới thiệu phản ứng các chất béo với các dung dịch kiềm, hướng dẫn HS viết PTHH. - GV giới thiệu phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hoá Hãy hoàn thành phương trình phản ứng sau a/(C17H35COO)3C3H5 + H2O + b/(CH3COO)3C3H5 + NaOH + c/(C17H33COO)3C3H5 + C17H33COO + d/CH3COOC2H5 + CH3CCCK + IV. Tính chất hóa học quan trọng của chất béo: 1/ Thủy phân chất béo trong dung dịch axit (phản ứng thuỷ phân) (RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5 (OH)3 axit hữu cơ glyxêrin 2/ Thuỷ phân chất béo trong dung dịch kiềm:(Phản ứng xà phòng hoá) (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5 (OH)3 Bài tập áp dụng: a/ (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O C17H35COOH + C3H5(OH)3 b/ CH3COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3COONa + C3H5(OH)3 c/ (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H33COOH + C3H5(OH)3 d/ CH3COOC2H5 + KOH C2H5(OH) + CH3COOK HOẠT ĐỘNG 5: Ứng dụng của chất béo. (Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. Phương pháp phòng, chống béo phì - Kĩ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp. - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về ứng dụng của chất béo. - HS quan sát h 4.6/SGK so sánh năng lượng toả ra khi oxi hoá thức ăn. - Yêu cầu HS nêu, GV chốt ý và ghi. - Cho HS quan sát tranh, nêu lên cách phòng chống bệnh béo phì. Vậy cách bảo quản như thế nào? HS nêu (hạn chế chất béo ở nhiệt độ thấp, cho vào chất béo 1 ít chất chống oxi hóa, hay đun chất béo (mỡ) với 1 ít muối ăn). V. Ứng dụng của chất béo: 1/ Ứng dụng: - Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật. - Cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Trong công nghiệp điều chế glixerol và xà phòng. 2/ Cách bảo quản chất béo: SGK 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết (củng cố, rút gọn kiến thức): 1) Chất béo cĩ trongmơ mỡ động vật và một số quả hạt thực vật. 2) Chất béo nhẹ hơn ..và khơng tan..tan trong... 3) Chất béo là hỗn hợp nhiều .. của Cơng thức chung là:....... 4) Chất béo tham gia phản ứng trong mơi trường axít và mơi trường kiềm (phản ứng xà phịng hĩa). 5) Chất béo cĩ ứng dụng : 1/ Mô mỡ động vật và một số quả hạt thực vật. 2/ Nước - trong nước - benzen, dầu hỏa, xăng, ... 3/ Este - glixerol và axit béo - (R – COO)3C3H5 4/ Thuỷ phân 5/ - Là thức ăn cho người và động vật. - Cung cấp năng lượng cho cơ thể . - Sản xuất xà phòng và glixrol. 5.2. Hướng dẫn học tập (hướng dẫn HS tự học ở nhà) * Đối với bài học tiết này: - Học bài và làm các bài tập: 1,2,3,4 trang 147 SGK. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị ôn lại bài: “ Rượu etylic, axit axetic và chất béo” - Tiết 59 luyện tập. 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: