I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng hợp lí điện năng.
- Hiểu được nhu cầu tiêu thu điện năng.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng hợp lí điện năng, tiết kiệm.
3. Thái độ:
- Có thói quen tiết kiệm điện năng.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học.
II. Chuẩn bị
- GV: + Chuẩn bị kỹ bài trước khi lên lớp
+ Tìm hiểu nhu cầu điện năng trong gia đình, địa phương khu công nghiệp
- HS: Đọc và xem trước bài 48
Trường: Lớp : SV : Nguyễn Thị Thanh Ngày soạn:..../...../2014 Ngày dạy Tiết Lớp Tiến độ Ghi chú 11/3/2014 8C BÀI 48: SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết sử dụng hợp lí điện năng. - Hiểu được nhu cầu tiêu thu điện năng. 2. Kỹ năng: - Sử dụng hợp lí điện năng, tiết kiệm. 3. Thái độ: - Có thói quen tiết kiệm điện năng. - Làm việc nghiêm túc, khoa học. II. Chuẩn bị - GV: + Chuẩn bị kỹ bài trước khi lên lớp + Tìm hiểu nhu cầu điện năng trong gia đình, địa phương khu công nghiệp HS: Đọc và xem trước bài 48 III. Tiến trình trên lớp 1. Ổn định lớp ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Hãy chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi: A: Điện năng- Cơ năng. B: Điện năng- Nhiệt năng. C: Điện năng- Quang năng. D: Điện áp của dòng điện xoay chiều một pha. Câu 2 Cấu tạo của máy biến áp gồm có hai bộ phận chính là: A: Dây quấn và sợi đốt . B: Lõi thép và dây điện từ. C: Dây quấn và lõi thép . D: Cực từ và dây quấn. 3. Bài mới: Giáo viên vào bài: Vào mùa hè, một số nơi thường xảy ra tình trạng cắt điện luân phiên. Do nhu cầu điện năng ngày càng tăng và không đồng đều theo thời gian. Vậy làm thế nào để hạn chế xảy ra tình trạng đó thì hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu: Bài 48: SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy và trò I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng. 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. - Khái niệm: Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ điện năng nhiều trong ngày. - Khoảng thời gian từ 18h – 22h là giờ cao điểm. 2. Những đặc điểm của giờ cao điểm. - Điện năng tiêu thụ lớn mà nhà máy điện không đáp ứng đủ. - Điện áp giảm ảnh hưởng đến chế đọ làm việc của đồ dùng điện. II. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng. 1. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. - Cắt điện bình nước nóng, lò sưởi. - Cắt điện một số đèn không cần thiết. - Không là quần áo. 2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. - Ít tiêu tốn điện năng. 3. Không sử dụng lãng phí điện năng. - Ví dụ : Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng (15’). - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. - HS: Cá nhân HS đọc SGK. - GV: Do thói quen sinh hoạt và làm việc của mỗi người hay cơ quan tổ chức mà nhu cầu sử dụng điện năng trong ngày khác nhau. -HS: Lắng nghe. ? Theo các em thì thời gian nào trong ngày sẽ dùng ít điện nhất? - HS: Trả lời. - GV: Nhận xét. ? Theo các em thì thời gian nào sẽ dùng nhiều điện? - HS: Trả lời. -GV: Nhận xét. ? Vậy giờ cao điểm là như thế nào? - HS: Trả lời. - GV: Nhận xét. ? Vậy khoảng thời gian nào được tính là giờ cao điểm? - HS: Trả lời. - GV: Kết luận: Giờ cao điểm là khoảng thời gian từ 18h-22h. ? Tại sao khoảng thời gian từ 18h- 22h lại được xem là giờ cao điểm? - HS: Trả lời. - GV: Vì giờ đó sử dụng nhiều đồ dùng điện như : bóng đèn, quạt điện, nồi cơm, quạt bơm nước - GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết: ? Giờ cao điểm có những đặc điểm gì? - HS: Đọc và trả lời. - GV: Nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng (20’). - GV: Cho HS nghiên cứu SGK . - HS: Đọc SGK. ? Theo em có các biện pháp nào sử dụng hợp lý điện năng? - HS: Trả lời. - GV: Nhận xét. ? Theo em tại sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm? - HS: Trả lời. - GV: Để tránh tụt điện áp. ? Vậy để giảm bớt điện năng trong giờ cao điểm ta phải cắt một số đồ dùng không thiết yếu nào? - HS: Trả lời. - GV: Nêu thêm một số ví dụ. ? Vì sao phải sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao? - HS: Trả lời. -GV: Vì như thế sẽ tiết kiệm được điện năng. ? Vì sao hiện nay người người nhà nhà thường dùng đèn huỳnh quang thay cho đèn sợi đốt? - HS: Trả lời. - GV: Vì đèn huỳnh quang tiêu thụ ít hơn 4-5 lần so với đèn sợi đốt. - GV: Nêu thêm một số ví dụ cho HS. - HS: Lắng nghe. - GV: Treo bảng phụ cho học sinh trả lời. - HS: Trả lời. 4. Củng cố (4’) - Đọc ghi nhớ - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” - Vẽ sơ đồ tư duy 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc và xem kỹ trước bài 49: Chuẩn bị dụng cụ vật liệu bảng đèn, đồ dùng điện để giờ sau thực hành.
Tài liệu đính kèm: