1.1. Kiến thức:
* HS hiểu: Công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên, phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic), tính toán theo phương trình hóa học. Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất
- HS thực hiện thành thạo: Viết công thức cấu tạo của ancol etylic, axit axetic, công thức chung và công thức của một số chất béo đơn giản.
1.3. Thái độ: Tính chăm học, tự lực
LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC - AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO Bài 48 - Tiết 59 Tuần dạy: 31 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HS hiểu: Công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên, phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic), tính toán theo phương trình hóa học. Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất - HS thực hiện thành thạo: Viết công thức cấu tạo của ancol etylic, axit axetic, công thức chung và công thức của một số chất béo đơn giản. 1.3. Thái độ: Tính chăm học, tự lực 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit xetic, ancol etylic, chất béo. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: 3.2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập về nhà, soạn và ôn các kiến thức xem bài tập trong bài mới 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Ôn các kiến thức cần nhớ. (Thời gian: 15’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: + Công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo - Kỹ năng: (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp. - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Ôn các kiến thức cần nhớ. GV dùng bảng phụ để ôn các kiến thức về rượu etylic, axit axetic và chất béo. Công thức Tính chất lí học Tính chất hóa học Rượu etylic Axit Axetic . Chất béo GV yêu cầu các nhóm thảo luận HS và báo cáo điền vào ô trống GV sửa chữa. GV yêu cầu các nhóm thảo luận HS thảo luận nhóm nêu ra tính chất hóa học của rượu etylic axit axetic HS đại diện nhóm báo cáo kết quả HS nhóm khác nhận xét GV sửa chữa. I. Kiến thức cần nhớ: Công thức Tính chất lí học Tính chất hóa học Rượu etylic C2H5OH HS nêu HS nêu Axit Axetic CH3COOH Chất béo (RCOO)3C3H5 û Tính chất vật lí: ¢ Rượu etylic: - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước., sôi ở 78,3oC, hòa tan được nhiều chất như Iốt, benzen. ¢ Axit Axetic: - Axit Axetic là chất lỏng, không mùi, vị chua, tan vô hạn trong nước.. ¢ Chất béo: Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước. - Chất béo tan được trong benzen, dầu hỏa và xăng û Tính chất hóa học: ¢ Rượu etylic: 1. Rượu etylic có cháy không ? C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O 2. Rượu etylic có phản ứng với Natri không ? 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 3. Phản ứng với axit axetic: ¢ Axit Axetic: 1. Axit Axetic có tính chất của 1 axit không ? Axit Axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của 1 axit yếu. 2. Tác dụng với rượu etylic: CH3 - COOH + C2H5OH CH3 -COOC2H5 + H2O ¢ Chất béo: - Phản ứng thủy phân các chất béo: (RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5 (OH)3 (axitbéo) (glyxerin) (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5 (OH)3 HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập. (Thời gian: 25’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: - Kĩ năng: Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên, phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic), tính toán theo phương trình hóa học. Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân. - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Luyện tập. Bài 2 trang 148 SGK. HS đọc kĩ đề và giải. HS lớp nhận xét GV nhận xét cho điểm Bài tập 3 trang 148 SGK. HS đọc đề HS hoạt động theo nhóm HS đại diện nhóm trình bày kết quả HS nhóm khác nhận xét GV nhận xét, sửa sai Bài tập 4 trang 148 SGK. HS đọc đề và nêu lên cách giải HS lớp nhận xét GV nhận xét cho điểm Bài tập 6 trang 148 SGK. HS đọc đề GV hướng dẫn HS phân tích đề HS khá giỏi lên giải. GV theo dõi gợi ý cho HS giả.i HS lớp nhận xét GV nhận xét cho điểm ( Câu b nếu có thời gian giải quyết tại lớp hoặc hết thời gian về nhà làm.) II. Luyện tập: BT2: trang 148. PTHH : CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH. BT3: trang 148. Hoàn thành các PTHH: a.2C2H5OH+ 2Na 2C2H5ONa + H2. (có thể dùng K). b. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O. c.CH3COOH + KOH CH3COOK + H2O. (hoặc K) d. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. e. 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa+ H2O + CO2 (có thể dùng K2CO3 , CaCO3). f.2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa+ H2 (hoặc Mg). h. Chất béo + dd kiềm glixerol + muối của các axit béo. (Chất béo + Kakihiđroxit glixerol + muối Kali của các axit béo). BT4 : Dùng giấy quỳ tím nhận ra axit axetic, cho 2 lọ chất lỏng còn lại vào nước, chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic, chất nào không tan nổi lên trên mặt nước thì đó là hỗn hợp của rượu etylic với chất béo. BT6 : trang 148 SGK. a/ Vr ( nc) = = = 800 ( ml) mr = D. V = 0,8 . 8000 = 640 (g) nr = = 13,91(mol). C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O m axit = 13,91 x 60 = 834,6 (g). m axit ( tt) = == 768(g). b. Khối lượng giấm ăn thu được: mdd= % = = 19200 (g) 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết (củng cố, rút gọn kiến thức): GV nhận xét chung tiết học, rút kinh nghiệm những sai sót của HS 5.2. Hướng dẫn học tập (hướng dẫn HS tự học ở nhà) * Đối với bài học tiết này: Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học và các dạng bài tập. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị:” Thực hành: tính chất của rượu và axit” (soạn và xem trước các thí nghiệm trong bài đã học để nêu hiện tượng xảy ra, PTHH minh họa). 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: