Bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương - Nguyễn Long Thạnh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS cần nắm vững

• Đặc điểm dân cư châu Đại Dương.

• Sự phát triển KT-XH châu Đại Dương

2. Kỹ năng:

• Nêu kỹ năng phân tích; nhận xét nội dung thể hiện các lược đồ, bản đồ, bản số liệu để hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với sự phân bố dân cư.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

• Bản đồ phân bố dân cư thế giới.

• Bản đồ kinh tế Ốt-xtrây-li-a và Niu Di-len.

• Tư liệu tranh ảnh về dân cư, chủng tộc, hoạt dộng sản xuất công nông nghiệp của châu lục này.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 4435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương - Nguyễn Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: HS cần nắm vững
Đặc điểm dân cư châu Đại Dương.
Sự phát triển KT-XH châu Đại Dương
Kỹ năng:
Nêu kỹ năng phân tích; nhận xét nội dung thể hiện các lược đồ, bản đồ, bản số liệu để hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với sự phân bố dân cư.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ phân bố dân cư thế giới.
Bản đồ kinh tế Ốt-xtrây-li-a và Niu Di-len.
Tư liệu tranh ảnh về dân cư, chủng tộc, hoạt dộng sản xuất công nông nghiệp của châu lục này.
BÀI GIẢNG:
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Điền vào bảng sau:
Khu vực
Đặc điểm khí hậu
Thực động vật
Lục địa Ốt-xtrây-li-a
Các quần đảo
Câu hỏi 2 : Nguyên nhân nào đã khiến cho Châu Đại Dương được gọi là “Thiên dàng xanh” của Thái Bình Dương ?
Bài mới:
Hoạt động của thầy – trò
Ghi bảng
* Chia lớp theo 3 nhóm thảo luận nội dung sau:
Qua bảng số liệu kết hợp sách giáo khoa thảo luận yêu cầu sau:
1. Xác định đặc điểm phân bố dân cư châu Đại Dương.
2. Xác định đặc điểm dân thành thị châu Đại Dương.
3. Xác định đặc điểm thành phần dân cư châu Đại Dương.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác theo dõi và bổ sung
GV chuẩn xác lại kiến thức theo bảng sau:
Đặc điểm phân bố dân cư 
Đặc điểm dân thành thị 
Bản địa
Nhập cư
- Dân số ít: 31 triệu người.
- Mật độ thấp TB: 3.6tr/km- Phân bố không đều.
+ Đông nhất: Đông và Đông nam Ốt-xtrây-li-a Niu Di-len
+ Thưa: các đảo
-Tỉ lệ cao TB 69% (2001)
- Tỉ lệ cao nhất: + Niu Di – len
+ Ốt-xtrây-li-a
20%
- Người Pô-li-nê-diêng gốc
+ Ốt–xtrây–li-a
+ Mê-la-nê-diêng
+ Pê-li-nê-diêng
81%
- Người gốc Âu (đông nhất)
- Người gốc Á
Câu hỏi: Dựa vào bảng thống kê cho nhận xét trình độ phát triển kinh tế một số quốc gia ở châu Đại Dương ? 
Câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với hình 49.3 SGK cho biết châu Đại Dương có những tiềm năng để có thể phát triển nông nghiệp và công nghiệp dịch vụ như thế nào ?
è + Khoáng sản
 + Đất trồng(đất badan)
 + Khai thác thủy sản
 + Du lịch
Câu hỏi: Cây và con vật nuôi gì được phân bố phát triển mạnh ở sườn Đông dãy núi Đông Ốt-xtrây-li-a?
è - Cừu, lúa mì, củ cải đường là loại cây trồng, vật nuôi vùng khí hậu ôn đới à phân bố phía nam.
 - Bò, cây mía ưa khí hậu nóng ẩm, được nuôi trồng nhiều ở các miền đồng cỏ sườn Đông.
Câu hỏi: Dựa vào hình 49.3 kết hợp SGK cho biết sự khác biệt của kinh tế Ốt-xtrây-li-a và Niu Di-len 
Ngành 
Kinh tế Ốt-xtrây-li-a và Niu Di-len
Kinh tế các quốc đảo
1. Công nghiệp
Công nghiệp đa dạng: Phát triển nhất là khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm.
Công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất
2. Nông nghiệp
Chuyên môn hóa, sản phẩm nổi tiếng là lúa mì, len, thịt bò, cừu, sản phẩm từ sữa.
Chủ yếu khai thác 
thiên nhiên. Trồng 
cây công nghiệp để XK 
3. Dịch vụ
- Tỉ lệ lao động dịch vụ cao.
- Du lịch được phát huy mạnh tiềm năng.
Du lịch có vai trò quan trọng trong nền KT
4. Kết luận
Hai nước có nền kinh tế phát triển
Đều là các nước đang phát triển
1.Dân cư châu Đại Dương:
2. Kinh tế châu Đại Dương:
- Trình độ phát triển kinh tế không đồng đều, phát triển nhất Ốt-xtrây-li-a và Niu Di-len. 
3.Củng cố và bài tập:
Câu 1: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để các quốc gia Châu Đại dương phát triển nền kinh tế là :
a)Có nguồn khoáng sản phong phú , diện tích đất nông nghiệp lớn , khí hậu thuận lợi , nguồn hải sản dồi dào.
b) Có nhiều bãi biển đẹp , nguồn hải sản dồi dào , khoáng sản phong phú , đất nông nghiệp màu mỡ
c) Khí hậu thuận lợi , đất nông nghiệp nhiều và màu mỡ , có nhiều cảnh đẹp , khoáng sản dồi dào.
d) Cả A,B,C đúng.
Câu 2: Lục địa Ốt-trây-li-a phần lớn dân cư tập trung ở:
a) ĐB trung tâm
b) Ven biển phía tây
c) Ven biển phía đông và đông nam
Câu 3: Miển Tây lục địa Ốt-trây-li-a khoáng sản tập trung nhiều là:
a) Than và dầu mỏ
b) Vàng và sắt
c) Dầu mỏ và khí đốt
4.Dặn dò:
Ôn lại phương pháp phân tích lát cắt địa hình và phân tích biểu đồ khí hậu. Chuẩn bị giờ sau thực hành.
Giáo án Địa Lý 7 Nguyễn Long Thạnh 7A3

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 49. Dân cư và kinh tế châu Đại Dương - Nguyễn Long Thạnh.doc