Bài 5: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Lê Văn Cường

I. MỤC TIÊU

- Về kiến thức:

+ Học sinh biết được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số.

+ Học sinh nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.

- Về kỹ năng: Học sinh quy đồng được mẫu số các phân số theo ba bước.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bảng phụ, viết lông, phiếu học tập.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

 

docx 7 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 5: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Lê Văn Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày soạn: 
Tiết: Ngày dạy:
Giáo sinh: Lê Văn Cường Lớp dạy:
§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Về kiến thức:
+ Học sinh biết được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số.
+ Học sinh nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
- Về kỹ năng: Học sinh quy đồng được mẫu số các phân số theo ba bước.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ, viết lông, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút).
Câu hỏi: 
- Phát biểu lại các tính chất cơ bản của phân số?
- Nêu quy tắc rút gọn một phân số?
- Rút gọn các phân số sau: 
3. Bài mới (32 phút).
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Quy đồng mẫu hai phân số
15
phút
Xét hai phân số vừa rút gọn được ở phần kiểm tra bài cũ.
- Hãy xác định một bội chung của 5 và 8.
- Từ phân số , dựa vào tính chất của phân số 
Ta có thể tìm được phân số mới có mẫu là 40 và bằng với phân số ban đầu .
- Tương tự từ phân số ta tìm được phân số có mẫu là 40 và bằng phân số ban đầu là .
- Ta thấy từ hai phân số ban đầu là không cùng mẫu ta đã biến đổi thành các phân số tương ứng bằng với chúng là có cùng chung mẫu là 40.
Việc biến đổi như vậy được gọi là quy đồng mẫu hai phân số.
- Vậy thế nào là quy đồng mẫu hai phân số?
- Treo bảng phụ, gọi HS đứng lên phát biểu lại.
- Chia nhóm, treo bảng phụ , yêu cầu các nhóm thực hiện.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
-Nhận xét: Ta thấy 40, 80, 120, 160, ... đều là các bội chung của 5 và 8 nên khi quy đồng để đơn giản ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
- BC (5, 8) =40
- Quan sát, lắng nghe.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quy đồng mẫu hai phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng với chúng nhưng có cùng chung một mẫu.
- Phát biểu lại.
- Chia nhóm, quan sát, thực hiện .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả:
- Chú ý lắng nghe.
1. Quy đồng mẫu hai phân số.
Xét hai phân số tối giản
Quy đồng mẫu hai phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng với chúng nhưng có cùng chung một mẫu.
Điền số thích hợp vào ô vuông:
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu nhiều phân số
17
phút
- Treo bảng phụ 
, yêu cầu các nhóm thực hiện.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Qua ta thấy để quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta thực hiện theo các bước sau:
Treo bảng phụ
- Gọi một số học sinh phát biểu lại.
- Phát phiếu học tập (nội dung) và yêu cầu các nhóm thực hiện.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Đưa ra đáp án và nhận xét.
- Cho học sinh ổn định lại vị trí, kết thúc hoạt động nhóm.
- Quan sát, thực hiện. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả:
a) 
BCNN (2, 5, 3, 8) =120
b) Các phân số trên có cùng mẫu là 120.
- Lắng nghe.
- Quan sát, lắng nghe.
- Phát biểu lại.
- Thực hiện yêu cầu trong phiếu học tập. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả:
a) - Tìm BCNN (12, 30):
12 = 22. 3
30 = 2. 3. 5
BCNN(12,30) =22.3.5=60
- Tìm thừa số phụ:
60 : 12 = 5
60 : 30 =2
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:
b) Ta có 
- Thừa số phụ:
396 : 44 = 9
396 : 18 = 22
396 : 36 = 11
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:
- Chú ý lắng nghe.
- Ổn định lại vị trí.
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số.
a) Tìm BCNN của các số 2, 5, 3,8.
 b) Tìm các phân số lần lượt bằng nhưng cùng có mẫu là 
BCNN (2, 5, 3, 8).
- Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
- Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
- Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
-(nội dung phiếu học tập).
a) Điền vào chỗ trống để
quy đồng mẫu các phân số: 
- Tìm BCNN (12, 30)
12 = 22 .3
 30 = 
 BCNN (12, 30) = ...
 - Tìm thừa số phụ:
... : 12 = ...
... : 30 = ...
- Nhân tử và mẫu của mỗi 
phân số với thừa số phụ 
tương ứng:
b) Quy đồng mẫu các phân
số: 
Đáp án phiếu học tập
().
a) 
BCNN(12, 30) =22.3.5=60
Thừa số phụ:
60 : 12 = 5
60 : 30 =2
Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:
b) Ta có 
- Thừa số phụ:
396 : 44 = 9
396 : 18 = 22
396 : 36 = 11
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:
4. Củng cố (6 phút)
- Phát biểu lại các bước để quy đồng mẫu nhiều phân số?
- Quy đồng mẫu hai phân số: 
- Quy đồng mẫu các phân số: 
5. Dặn dò (1 phút)
- Học thuộc các bước quy đồng mẫu nhiều phân số?
- Làm bài tập 29, 30 SGK/19.
- Xem trước bài luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBài 5. Quy đồng mẫu nhiều phân số - Lê Văn Cường.docx