GV: Sử dụng bảng nhóm ghi bài tập 2.
HS: Đọc đề bài tập 2, tóm tắt đề bài
M Mg = 1,2g.
Vdd(HCl) = 50 ml = 0,05 l.
CM = 3 M.
a. Viết PTHH?
b. Tính CM của dd sau phản ứng?
c. Tính V khí (đktc)?
GV: Gọi HS lên bảng viết PTHH câu a.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm bài tập của dạng tính theo PTHH. Cho biết biểu thức tính số mol dd HCl.
Bài 5 - Tiết 8 Tuần: 4 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HS biết: - Tính chất của hóa học của: Oxit , Axit. * HS hiểu: - Vận dụng tính chất hóa học viết PTHH minh hoạ cho tính chất hóa học của hợp chất trên. 1.2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa kiến thức bằng các sơ đồ tư duy. - Vận dụng giải các bài tập định tính, định lượng 1.3. Thái độ: Giáo dục HS lòng ham thích, say mê môn hóa học. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Kiến thức cơ bản tính chất hóa học của oxit, axit 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Bảng ï các đề bài tập 3.2. Học sinh: Kiến thức, VBT. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra lồng vào tiết dạy 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Kiến thức cần nhớ (Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: + HS biết: Tính chất của hóa học của: Oxit , Axit - Kỹ năng: Hệ thống hóa kiến thức bằng các sơ đồ tư duy (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Kiến thức cần nhớ. Oxit axit GV: Sử dụng bảng nhóm ghi sơ đồ: Oxit bazơ Muối (3) (3) (4) +nước + Nước (5) Axit(dd) Bazơ(dd) HS hoạt động cá nhân, lần lượt viết PTHH. HS khác nhận xét. GV nhận xét cho điểm (sửa sai) ? Muối + hidro +K loại + Q tím (1) axit Muối + nước ? (2) (3) +oxit bazơ +bazơ HS: Thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ trên. HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV: nhận xét sửa sai. GV: Lưu ý cho HS H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng. I. Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của oxit: 1.CuO + 2HCl® CuCl2 + H2O 2. CO2 + Ba(OH)2 ® BaCO3 + H2O 3. CaO + SO2 ® CaSO3 4. K2O + H2O ® 2KOH 5. SO3 + H2O® H2SO4 2. Tính chất hoá học của axit: Kim loại Màu đỏ Muối+ H2 Quỳ tím Muối + H2O Muối + H2O +bazơ Axit +Oxit bazơ 1. Ca + H2SO4 ® CaSO4+ H2 2. FeO + H2SO4 ® Fe SO4 + H2O 3. 2KOH + H2SO4 ® K2 SO4 + 2H2O HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập (Thời gian: 30’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu: Vận dụng tính chất hóa học viết PTHH minh hoạ cho tính chất hóa học của hợp chất trên. - Kỹ năng: Vận dụng giải các bài tập định tính, định lượng (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bài tập. GV: Sử dụng bảng nhóm ghi bài tập 1/ 21 SGK HS: Đọc đề bài tập 1/ 21 SGK. GV: Gợi ý hướng dẫn HS các ý sau: - Những oxit nào tác dụng với nước và những oxit nào không tác dụng với nước: CuO, -Những oxit nào tác dụng với dd bazơ? - Những oxit nào không tác dụng với dd bazơ? - Những oxit nào tác dụng với dd HCl? GV: Gọi HS viết PTHH. GV: Sử dụng bảng nhóm ghi bài tập 2. HS: Đọc đề bài tập 2, tóm tắt đề bài M Mg = 1,2g. Vdd(HCl) = 50 ml = 0,05 l. CM = 3 M. a. Viết PTHH? b. Tính CM của dd sau phản ứng? c. Tính V khí (đktc)? GV: Gọi HS lên bảng viết PTHH câu a. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm bài tập của dạng tính theo PTHH. Cho biết biểu thức tính số mol dd HCl. HS: Số mol n = CM . V và áp dụng tính số mol HCl. GV: Gọi HS lập tỉ lệ số mol đã phản ứng. HS: Dựa vào phương trình: Mg + HCl ® 0,05 mol 0,15 mol n Mg < n HCl (HCl dư). HS: Tính V H2 = n . 22,4 Nồng độ mol MgCl2: CM = GV: Lưu ý HS tính CM của HCl phải tìm số mol HCl dư. GV: Trong quá trình HS giải bài tập GV có thể gợi ý thêm. HS: lớp nhận xét, GV: nhận xét sửa sai ( nếu có) HS: đọc đề bài, nêu phương pháp giải, GV yêu cầu HS giỏi giải. GV: nhận xét sửa sai ( nếu có) GV: Hướng dẫn câu c, HS viết 2 PTHH. c/CuO + H2SO4 ZnO + H2SO4 Tìm mol H2SO4 từng PTHH. Tìm tổng mol H2SO4 ? Tính khối lượng H2SO4 ? Tính khối lượng dd H2O4 ? II. Bài tập: 1. Bài tập 1/21 SGK: a. Chất tác dụng với nước: SO2, CO2, CaO, Na2O SO2 + H2O ® H2SO3 CO2 + H2O ® H2CO3 Na2O+ H2O ® 2NaOH CaO + H2O ® Ca(OH)2 b. Chất tác dụng với dd NaOH: SO2, CO2 SO2 +2NaOH ® Na2SO3 + H2O CO2 +2NaOH ® Na2CO3 + H2O c. Chất tác dụng với dd HCl: CuO, Na2O, CaO. CuO+ 2HCl® CuCl2 + H2O Na2O + 2HCl ® 2NaCl + H2O CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O 2. Bài tập 2: Hoà tan 1,2 g MgO bằng 50 ml dd HCl 3M. a. Viết PTHH? b. Tính thể tích khí (đktc)? c. Tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng ( Thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch đã dùng)? Giải a. PTHH: Mg + 2HCl® MgCl2+ H2 b. Tìm số mol HCl: n= CM . V = 0,05 . 3 = 0,15 (mol) Số mol của Mg: n= = = 0,05 (mol) Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 0,05mol 0,15mol 0,05mol 0,05 mol nMg < n HCl (HCl dư). Thể tích khí H2: Nồng độ mol của dd MgCl2: CM = = = 1M Số mol HCl dư: 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol) Nồng độ mol HCl dư: CM == = 1M 3/ Bài tập 7/19 SGK: dùng cho HS giỏi Hướng giải Gọi x, y là số mol của CuO và ZnO 80x + 81y = 12,1 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O xmol 2x mol ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O ymol 2y mol Giải hệ phương trình %CuO = = 33% %ZnO = 100 – 33 = 67% CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 0,05 mol 0,05 mol ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O 0,1mol 0,1 mol = = 73,5(g) 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết (củng cố, rút gọn kiến thức): Đã thực hiện trong bài học 5.2. Hướng dẫn học tập (hướng dẫn HS tự học ở nhà) * Đối với bài học tiết này: - Học bài, làm bài tập: 2, 4, 5/ 21. Xem lại các công thức tính n, m, V( khí), CM, C% và cách tìm số mol dư (dựa vào PTHH) * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Xem bài thực hành “Tính chất hóa học của oxit, axit”. Viết sẵn mẫu tường trình. 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: