I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
2. Kĩ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh về đơn chất và hợp chất.
- Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố cấu tạo nên chất.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm đơn chất và hợp chất.
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
Tuần 4 Ngày soạn: 05/ 09/ 2014 Tiết 8 Ngày dạy: 11 /09/ 2014 Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T1) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên. 2. Kĩ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh về đơn chất và hợp chất. - Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố cấu tạo nên chất. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học. 4. Trọng tâm: - Khái niệm đơn chất và hợp chất. - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên và học sinh a. GV: Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ. b. HS: Xem trước bài mới. 2.Phương pháp dạy học : Đàm thoại – tìm tòi, trực quan, thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A1 .. 8A2 .. 8A3 .. 8A4 .. 8A5 .. 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Hãy cho biết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của một số nguyên tố hóa học : oxi, hidro, đồng, nhôm, magiê, kẽm? 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài(1’): Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Giữa muối ăn và khí oxi đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đơn chất là gì?(10’) - GV: Chất có ở đâu? - GV: Giới thiệu mô hình mẫu kim loại Cu, khí hidro, khí oxi. - GV: Cu, khí hidro, khí oxi là đơn chất. - GV hỏi: Cu, khí hidro, khí oxi do mấy nguyên tố tạo nên ? - GV: Vậy đơn chất là gì? - GV: Chốt lại - GV: Giới thiệu cách phân loại đơn chất. - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về đơn chất kim loại và phi kim. - GV: Kim loại có tính chất vật lý gì? - GV: Phi kim khác kim loại ở chỗ nào? - GV: Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của đơn chất - HS: Chất có ở khắp mọi nơi. - HS: Quan sát - HS: Nghe giảng - HS trả lời: Do 1 nguyên tố tạo nên. - HS: Trả lời - HS: Lắng nghe và ghi vở. - HS: Lắng nghe - HS: Cu,Fe, Al Khí clo, khí hidro, S, P - HS: Có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện. - HS: Không có tính dẫn nhiệt và dẫn điện. -HS: Nghe giảng, ghi vở. I. Đơn chất 1.Định nghĩa - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học tạo nên. VD:+ Đơn chất Cu. + Đơn chất khí hidro. + Đơn chất khí oxi . 2.Phân loại: 2 loại + Kim loại:Cu, Fe,Al có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. + Phi kim: S,P, khí hidro không dẫn điện, dẫn nhiệt. 3.Đặc điểm cấu tạo + Kim loại: các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định. + Phi kim: các nguyên tử liên kết vơi nhau theo 1 số nhất định và thường là 2. Hoạt động 2: Hợp chất là gì?(15’) - GV: Giới thiệu mô hình của nước và muối ăn. - GV: Nước, muối ăn do mấy nguyên tố tạo nên và đó là những nguyên tố nào? - GV: Vậy hợp chất là gì? - GV: Chốt lại - GV: Giới thiệu hợp chất phân làm 2 loại: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. - GV: Giới thiệu về đặc điểm cấu tạo của hợp chất. - GV: Vậy đơn chất và hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần? - HS: Xem mô hình và nghe giảng. - HS: Nước do 2 nguyên tố O và H tạo nên Muối ăn do 2 nguyên tố Cl và Na tạo nên - HS: Trả lời - HS: Nghe giảng - HS: Nghe giảng - HS: Nghe giảng - HS: Đơn chất chỉ gồm 1 nguyên tố hoá học Hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học trở lên II. Hợp chất 1. Định nghĩa Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. VD: Hợp chất nước ( H2O) do 2 nguyên tố H va O tạo nên . 2.Phân loại: Hợp chất hưu cơ; đường, mêtan Hợp chất vô cơ: NaCl, KCl. 3.Đặc điểm cấu tạo: Trong hợp chất, nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự nhất định 4.Củng cố(10’) GV YC HS thảo luận nhóm làm bài tập 3. GV YC các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận vét 5. Nhận xét - Dặn dò(3’): - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. - Xem trước phần phân tử - Bài tập về nhà: 1, 2,3 /25. IV. RÚT KINH NGHIỆM ; Tuần 5 Ngày soạn: 05/09/2014 Tiết 9 Ngày dạy: 15/09/2014 Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT- PHÂN TỬ(TT) I. MỤC TIÊU Sau bài này HS phải : 1. Kiến thức: Biết được: - Các chất ( đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Kĩ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được tính chất vật lý của một vài chất cụ thể. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng những kiến thức được học vào trong cuộc sống. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về phân tử và phân tử khối. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên và học sinh: a.GV Tranh vẽ: 1-12,1-13 và bảng phụ b. HS Xem trước bài mới. 2. Phương pháp dạy – học: - Trực quan, đàm thoại – tìm tòi, thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’) : Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A1 .. 8A2 .. 8A3 .. 8A4 .. 8A5 .. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) : - Đơn chất, hợp chất là gì? Cho VD? Khí clo được tạo nên từ những nguyên tố nào? 3. Vào bài mới: a. Giới thiệu bài(1’): Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu xong nguyên tử và nguyên tử khối. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu thêm 2 khái niệm nữa là phân tử và phân tử khối. b. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Phân tử là gì?(10’) - GV:Treo tranh hình11,12,13 cho HS quan sát và nêu câu hỏi: + Khí hidro có những hạt nào hợp thành ? + Nước có những hạt nào hợp thành hợp thành? + Muối ăn có những hạt nào hợp thành? - GV: Tính chất hoá học của chất là tính chất của từng hạt. Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất, là đại cho chất về mặt hoá học và được gọi là phân tử. - GV: Vậy phân tử là gì? - GV:Chốt lại và ghi bảng - HS: Quan sát tranh và trả lời. + Gồm 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau. + Gồm 2 H liên kết 1O. + Gồm 1Na liên kết với 1 Cl. - HS:Nghe giảng - HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất - HS: Lắng nghe. III. Phân tử 1. Phân tử là gì? Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất Hoạt động 2: Phân tử khối là gì? (14’) - GV:Em hãy nhắc lại nguyên tử khối là gì? - GV: Tương tự như vậy hãy định nghĩa nguyên tử khối là gì? - GV: Chốt lại và ghi bảng. - HS: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon. - HS: Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon. - HS: Lắng nghe. 2. Phân tử khối - Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon. - Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó VD: Phân tử khối của: O2 = 16 x 2 = 32 (đvc ) H2O = (1 x2) + 16 =18 (đvc ) NaCl = 23 + 35.5 =58.5 (đvc ) 4. Củng cố (11’) : GV YC HS thảo luận nhóm làm bài tập bảng phụ: BẢNG PHỤ Bài tập: Tính phân tử khối của Axitsunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S, 4O Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N,3H. Đáp án Phân tử khối của H2SO4: (1 x2) + 32 +(16 x 4 ) = 98 (đvc) Phân tử khối của NH3 : 14 +( 1 x 3 ) = 17 (đvc) 5. Nhận xét - Dặn dò (3’): Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. Bài tập về nhà: 4,5,6,7/25 Chuẩn bị cho bài thực hành 2, các nhóm kẻ bảng tường trình. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: