1.1- Kiến thức:
- HS biết: + Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , chú ý đi sâu ở bước lập phương trình.
- HS hiểu: + Cụ thể : Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình
1.2- Kĩ năng:
- HS thực hiện được: +Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất, toán tăng năng suất, toán chuyển động, toán quan hệ về số.
- HS thực hiện thnh thạo: +Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất, toán tăng năng suất, toán chuyển động, toán quan hệ về số.
1.3-Thái độ:
- Thĩi quen:+ Cẩn thận khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập
-Tính cch:+ Độc lập
Tuần: 25 Bài: 6 Tiết: 51 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH ND: 17/02/2014 LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) 1- MỤC TIÊU: 1.1- Kiến thức: - HS biết: + Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. - HS hiểu: + Cụ thể : Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình 1.2- Kĩ năng: - HS thực hiện được: +Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất, toán tăng năng suất, toán chuyển động, toán quan hệ về số. - HS thực hiện thành thạo: +Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất, toán tăng năng suất, toán chuyển động, toán quan hệ về số. 1.3-Thái độ: - Thĩi quen:+ Cẩn thận khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập -Tính cách:+ Độc lập 2- NỘI DUNG HỌC TẬP: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình 3- CHUẨN BỊ: 3.1 Gv: Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, phấn màu. 3.2 Hs: Bảng phụ nhóm, thước kẻ. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1) Ổn định tổ chức và kiểm điện. 4.2) Kiểm tra miệng: Câu hỏi: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm bài 35(sgk/25): (Đề bài đưa lên bảng phụ.) Gọi Hs khác nhận xét bài làm của bạn Gv nhận xét và cho điểm. Đáp án: - Nêu đủ ba bước ( 3đ). - Bài 35(sgk/25): (7 đ) + Gọi x là số Hs của lớp 8A Đk: x nguyên dương. + Số Hs giỏi lớp 8A HKI là (Hs) + Số Hs giỏi lớp 8A HKII là + 3 (Hs) Theo đề ta có phương trình: + 3 = x + 3 = 5x + 120 = 8x 5x – 8x = - 120 - 3x = - 120 x = 40 (tmđk) Vậy: số Hs lớp 8A là : 40 (Hs). 4.3) Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA Gv và Hs NỘI DUNG HĐ 1: 20 phút Mục tiêu KN: Qua vd HS biểu diển được các đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn, lập PT, Giải PT Gv: Trong chuyển động có những đại lượng nào? Hs: S; v; t; S = v.t ; t = ; v = Gv: Kẻ bảng và hướng dẫn Hs ghi vào bảng. - Biết đại lượng nào của xe máy và ô tô? - Hãy chọn ẩn số và đơn vị của ẩn. v (km/h) t (h) S (km) xe máy 35 x 35 ô tô 45 x - 45(x- ) Gv: Gọi Hs trình bày phần lời giải - Cả lớp giải phương trình. - Một Hs lên bảng giải bài ; đổi h = 21 phút Gv: Yêu cầu Hs làm ?4(sgk/28) v (km/h) t (h) S (km) xe máy 35 x ô tô 45 90 - x Gv: Gọi Hs chọn ẩn số theo cách khác. Hs: Cả lớp làm, 1Hs lên bảng trình bày. Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp ?5(sgk/28): Giải phương trình vừa nhận được và so sánh hai cách chọn ẩn. Em thấy cách nào gọn hơn. Hs: Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn. HS khá giỏi Mục tiêu KN: Qua vd HS biểu diển được các đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn, lập PT, Giải PT Gv: Nêu bài đọc thêm (sgk/28) - Kế hoạch 900 áo /1 ngày Thực hiện: 120 áo /1 ngày Hoàn thành trước thời hạn 9 ngày, may thêm được 60 áo. Theo kế hoạch phân xưởng phải may bao nhiêu áo? Gv: Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng ta có bảng. Hs: Điền vào bảng. Gv: Em có nhận xét gì về câu hỏi của bài toán và cách chọn ẩn của bài giải? Hs: Bài toán hỏi:Theo kế hoạch phân xưởng may bao nhiêu áo? Bài giải chọn: Số ngày may theo kế hoạch x (ngày). Như vậy không chọn ẩn trực tiếp. Gv: Bây giờ ta chọn ẩn trực tiếp ta có bảng. - Nhận xét hai cách giải, ta thấy cách hai chọn ẩn trực tiếp, nhưng phương trình giải phức tạp hơn. Tuy nhiên cả hai cách đều giải được. I- Ví dụ: (sgk/27) Giải: 24 phút = (h) Gọi thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x (h). Đk: x > Thời gian ô tô đi: x - (h). Quảng đường xe máy đi: 35x(km). Quảng đường ô tô đi: 45(x - ) (km). Tổng hai quảng đường là 90(km). Ta có phương trình: 35x + 45(x - ) = 90 35x + 45x – 18 = 90 80x = 108 x = x = 1 (tmđk) Vậy: Thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là 1h = 1 h21 phút. ?4. Gọi x là quãng đường xe máy đi (km) ĐK: 0< x < 90 Phương trình: - = 9x – 7 ( 90 – x) = 126 9x – 630 + 7x = 126 16x = x = Thời gian xe đi là: t = S : v = x:35 = . = (h) ?5. Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn. II- Bài đọc thêm: Bài toán: (28/sgk) Lập bảng biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Số áo may/1ngày Số ngày may Tổng số áo may Theo KH 90 x 90x Đã TH 120 x - 90 120(x – 90) Gọi số ngày may theo kế hoạch: x (ngày) (ĐK: x > 9) Tổng số áo may theo kế hoạch: 90x (áo) Thực tế, phân xưởng đã thực hiện kế hoạch trong (x – 9) (áo). Ta có phương trình: 120(x – 9) = 90x + 60 4(x – 9) = 3x + 2 4x – 3x = 2 + 36 x = 38 (tmđk) Vậy: theo kế hoạch của phân xưởng là may trong 38 ngày với tổng số: 38 . 90 = 3420 (áo). Số áo may/1ngày Số ngày may Tổng số áo may Kế hoạch 90 x Thực hiện 120 x+60 Ta có phương trình: - = 9 4.4) Tổng kết: Bài 37(sgk/30): Gv: Gọi hs đọc đề bài. A 6 giờ XM B 7 giờ Ôtô Hs: đọc đề bài và vẽ sơ đồ bài toán: Gv: Yêu cầu Hs điền vào bảng phân tích. Hs: Lên bảng điền. Cách khác: Quãng đường AB là x (km). Đk: x > 0 Ta có phương trình: x - x = 20. Bài 37: Bảng biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. v(kmm/h) t(h) S(km) Xe máy x(x > 0) x Ôtô x + 20 (x +20) Phương trình: x = (x +20) 4.5) Hướng dẫn học tập: a) Đối với bài học ở tiết này - BTVN: 38,39,40 (sgk/30). - Nên lập bảng ở nháp để giải bài toán. Số tiền chưa kể VAT Tiền thuế VAT Loại I x(nghìn đ) 10%x Loại II 110 - x 8%(110 – x) Cả hai loại 110 10 - Hướng dẫn bài 38: Xem lại công thức tính giá trị trung bình ở lớp 7 HKII: - Hướng dẫn bài 39: b) Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Tiết sau luyện tập. 5- PHỤ LỤC Tuần: 25 Tiết: 52 LUYỆN TẬP ND: 17/02/2014 1- MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết: +Luyện tập cho Hs giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán , chọn ẩn , biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời. HS hiểu: +Luyện tập cho Hs giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán , chọn ẩn , biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời. Kĩ năng: - HS thực hiện được: +Luyện cho Hs dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm. - HS thực hiện thành thạo: +Các BT về giải BT bằng cách lập PT. 1.3-Thái độ: -Thĩi quen: + Rèn tính cẩn thận khi lập phương trình và giải phương trình. - Tính Cách: + Độc lập, sáng tạo 2-NỘI DUNG HỌC TẬP: Luyện tập cho Hs giải bài toán bằng cách lập phương trình 3- CHUẨN BỊ: 3.1 Gv: Thước thẳng, bảng phụ có ghi bài tập. 3.2 Hs: Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1) Ổn định tổ chức và Kiểm diện Hs. 4.2) Kiểm tra miệng: Câu hỏi: Hs: Làm bài 38(sgk/30). Gv: Gọi Hs nhận xét bài giải của bạn Gv nhận xét bổ sung nếu cần thiết và cho điểm. Đáp án: Bài 38(sgk/30): Gọi tần số của điểm 5 là x ĐK: x nguyên dương và x > 4.(2đ) Tần số của điểm 9 là: 10 –(1+ x +2 +3)=4-x Ta có phương trình: = 6,6(3đ) 4 + 5x + 14 + 24 + 36 – 9x = 66 -4x = - 12 x = 3 (tmđk)(4đ) Vậy: Tần số của điểm 5 là 3 Tần số của điểm 9 là 1.(1d) 4.3) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA Gv và Hs NỘI DUNG HĐ 1: 10 phút Mục tiêu KN: HS biểu diển được các đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn, lập PT, Giải PT Bài 40(sgk/31): Hs: Tóm tắt đề bài: - Năm nay tuổi mẹ bằng 3 lần tuổi Phương - 13 năm nữa tuổi mẹ bằng hai lần tuổi phương Hỏi năm nay phương bao nhiêu tuổi? Gv: Gọi 1Hs lên bảng trình bày. HĐ 2: 25 phút Mục tiêu KN: HS biểu diển được các đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn, lập PT, Giải PT Bài 41(sgk/31): Hs: Đọc to đề bài 41. Gv: tóm tắt bài ( a, b N) Số sau khi xen chữ số 1 vào giữa là Ta có phương trình: - = 370 Tìm số ban đầu? Gv: Nhắc lại cách viết số tự nhiên dưới dạng tổng và luỹ thừa của 10. = 10a + b = 100a + 10 + b Hs: Hoạt động nhóm 3 phút Gv: Gọi đại diện các nhóm trình bày. HS khá giỏi Gv: Gọi Hs đọc to đề bài 42 và tóm tắt: - Số có hai chữ số là: - Số mới là = 153 Tìm số ban đầu ? - Viết thêm chữ số hai vào bên phải và chữ số hai vào bên trái thì số mới biểu diễn như thế nào? = 2 000 + + 2 = 2002 + 10 I – Sữa bài tập cũ: Bài 40(sgk/31): Gọi tuổi của Phương năm nay là x (tuổi) ĐK: x nguyên dương. Tuổi của mẹ Phương năm nay 3x (tuổi). Tuổi của mẹ Phương sau 13 năm 3x +13 (tuổi). Tuổi của Phương sau 13 năm x + 13 (tuổi). Ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) 3x – 2x = 26 – 13 x = 13 (tmđk) Vậy: năm nay Phương 13 tuổi. II – Bài tập mới: Bài 41(sgk/31): Gọi chữ số hàng chục là x ĐK: x N, 0 < x < 9 Chữ số hàng đơn vị là 2x Số đã cho có hai chữ số là: = 10x + 2x = 12 x Nếu viết chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì số mới là: = 100x + 10 + 2x = 102x + 10 Ta có phương trình: 102x + 10 – 12x = 370 90x = 360 x = 4 (tmđk) Vậy: Số đã cho là 48 Bài 42(sgk/31): - Gọi số hai chữ số lúc đầu là: (a,b N; 0 < a 9; 0 b 9 ). - Số mới là: Vì số mới gấp 153 lần số ban đầu Ta có phương trình: = 153 2 000 + 10 + 2 = 153 143 = 2002 = 14 ( tmđk) Vậy: số ban đầu là: 14 4.4) Tổng kết: Bài học kinh nghiệm: - Phân biệt ab và . - Chọn ẩn số thông thường là chọn trục tiếp câu hỏi của bài toán. 4.5) Hướng dẫn Học tập: a) Đối với bài học ở tiết này - Xem lại các bài đã giải. - BTVN: 45,46(sgk/31) - Hướng dẫn bài 45: Bảng phân tích. Năng suất 1 ngày Số ngày Số thảm Hợp đồng x(th/ngày) 20 20x Thực hiện 120%x(Th/ng) 18 18.120%x b) Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Tiết sau luyện tập tiếp theo. 5- PHỤ LỤC
Tài liệu đính kèm: