1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
* HS biết:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
* HS hiểu:
- Nhận biết được dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
1.2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hóa học của thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành thí nghiệm hóa học .
- Biết cách sử dụng hóa chất và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong phòng thí nghiệm và trong lớp học.
Bài 6 - Tiết 9 Tuần: 5 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * HS biết: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. * HS hiểu: - Nhận biết được dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat. 1.2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hóa học của thí nghiệm. - Viết tường trình thí nghiệm. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành thí nghiệm hóa học . - Biết cách sử dụng hóa chất và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong phòng thí nghiệm và trong lớp học. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Phản ứng của CaO và P2O5 với nước. - Nhận biết các dung dịch HCl, H2SO4 và muối sunfat. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: CaO, H2O, P, dd HCl, dd H2SO4, dd Na2SO4, dd BaCl2, quỳ tím. Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, muôi sắt, lọ thủy tinh. 3.2. Học sinh: Kiến thức, VBT. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Các nhóm nhận dụng cụ, hóa chất. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tiến hành thí nghiệm (Thời gian: 38’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: + Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. + Nhận biết được dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat. - Kỹ năng: + Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. + Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hóa học của thí nghiệm. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thực hành theo nhóm nhỏ - Phương tiện: CaO, H2O, P, dd HCl, dd H2SO4, dd Na2SO4, dd BaCl2, quỳ tím. Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, muôi sắt, lọ thủy tinh. (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tiến hành thí nghiệm. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: Cho mẫu CaO vào ống nghiệm, thêm 1 – 2 ml nước vào. Quan sát hiện tượng xảy ra. HS: Nhóm làm thí nghiệm, quan sát nêu hiện tượng: Phản ứng tỏa nhiệt. GV: Tiếp tục hướng dẫn HS thử dd Ca(OH)2 bằng quỳ tím (phenolphtalein). HS: Tiến hành thử dd Ca(OH)2 bằng quỳ tím (phenolphtalein), nêu hiện tượng. Hiện tượng: Quỳ tím hóa xanh. Phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ. GV: Gọi đại diện nhóm nêu kết luận về tính chất của CaO HS: Kết luận CaO có tính oxit bazơ. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. HS: Làm thí nghiệm 2 nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên. Đốt 1 ít P đỏ (bằng hạt đậu xanh) trong bình thủy tinh miệng rộng, sau khi P cháy hết, cho 2-3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng. HS: Nhóm nệu lên hiện tượng: Photpho đỏ cháy, tan trong nước tạo dd trong suốt. GV: Hướng dẫn HS thử dd bằng quỳ tím. Nhận xét sự thay đổi màu thuốc thử. HS: Nhận xét: quỳ tím hóa đỏ ® Trong dd thu là axit. GV: Yêu cầu dự đoán có mấy PTHH và viết PTHH? HS: Viết PTHH. GV:Qua thí nghiệm trên, HS nêu lên kết luận về tính chất của P2O5? HS: Kết luận P2O5 có tính chất của oxit axit. GV: Giới thiệu nội dung thí nghiệm 3 như SGK/ 22. - Hướng dẫn HS lập sơ đồ nhận biết kết hợp hỏi đáp HS: - dd H2SO4, Na2SO4, HCl nhận biết bằng quỳ tím như thế nào? HS: Màu đỏ : H2SO4, HCl. Màu tím: Na2SO4. GV: Vậy H2SO4, HCl nhận biết bằng thuốc thử nào? HS: Nhận biết H2SO4, HCl bằng dd BaCl2. GV: Khi nhận biết H2SO4, HCl bằng dd BaCl2 có hiện tượng gì? HS: Hiện tượng: H2SO4 có kết tủa trắng. HCl không có kết tủa trắng. GV: Yêu cầu HS đọc phần hướng dẫn /23 SGK. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK/ 23. HS: Làm thí nghiệm theo nhómnhư sau: - Ghi số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi lọ đựng dd ban đầu. - Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào quỳ tím. + Nếu quỳ tím không màu thì lọ đựng dd Na2SO4. + Nếu quỳ tím hóa đỏ thì lọ đựng dd axit. - Lấy 1 ml dd axit cho vào 2 ống nghiệm (đánh số thứ tự), nhỏ 1-2 ml dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm. + Nếu có kết tủa trắng lọ ban đầu có số thứ tự là dd H2SO4. + Nếu không có kết tủa lọ ban đầu số thứ tự là dd HCl. GV: Lưu ý các nhóm ghi hiện tượng và viết PTHH. Bảo vệ môi trường: Giáo dục cho HS ý thức cẩn thận, tiết kiệm cách sử dụng hóa chất và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong phòng thí nghiệm, không đổ hóa chất bừa bãi, tránh gây nguy hiểm. I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Tính chất hóa học của oxit: a. Thí nghiệm 1: Phản ứng của Canxi oxit với nước. - Thí nghiệm: SGK/ 22. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. CaO + H2O ® Ca(OH)2 Quỳ tím chuyển màu xanh. Phenolphtalêin không màu hóa đỏ. * Kết luận: CaO có tính chất hóa học của oxit bazơ. b.Thínghiệm2: Phản ứng của điphotphopenta oxit P2O5 với nước. - Thí nghiệm: SGK/ 22. - Hiện tượng: + Photpho đỏ cháy tạo dd trong suốt. + Quỳ tím hóa đỏ, dd thu có tínhø axit. - PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 * Kết luận: P2O5 có tính chất hóa học của oxit axit. c. Nhận biết các dung dịch dung dịch mỗi chất trong 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch H2SO4 loãng, Na2SO4, HCl a. Lập sơ đồ nhận biết H2SO4, Na2SO4, HCl + Quỳ tím Màu đỏ Màu tím H2SO4, HCl Na2SO4 +dd BaCl2 Có kết tủa K.kết tủa H2SO4 HCl b. Cách tiến hành: - Quỳ tím: + Lọ 1, 3 làm quỳ tím đổi màu là H2SO4, HCl. + Lọ 2 không làm đổi màu quỳ tím là Na2SO4. - dd BaCl2: + Lọ 1 có kết tủa trắng là dd H2SO4 BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4 + 2HCl - Lọ 3 không có kết tủa là dd HCl. HOẠT ĐỘNG 2: Tường trình (Thời gian: 2’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: - Kỹ năng: Viết tường trình thí nghiệm (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tường trình. HS: Về nhà viết bản tường trình theo mẫu đã hướng dẫn. II. Viết bản tường trình: 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết (củng cố, rút gọn kiến thức): Nhận xét kết quả các nhóm, cho các nhóm rửa dụng cụ, cất cẩn thận vào vị trí cũ 5.2. Hướng dẫn học tập (hướng dẫn HS tự học ở nhà) * Đối với bài học tiết này: Làm tường trình theo mẫu. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:Học bài 1 ® 9. Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết vào tiết 10. 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: