Bài 8, Tiết 13: Một số bazơ quan trọng (Tiếp theo) - Trần Vũ Yên Trang

Tính chất.

GV: dd Ca(OH)2 có tên gọi thông thường là gì?

HS: Gọi là nước vôi trong.

GV: Hướng dẫn HS và thực hiện pha chế dd Ca(OH)2

GV: Một chất lỏng màu trắng có tên gọi là gì?

HS: Tên gọi là vôi nước hay vôi sữa.

GV: Lọc vôi sữa ta được một chất lỏng gọi là gì?

HS: Lọc ta thu được dd trong suốt là Ca(OH)2.

GV: Ca(OH)2 là một chất ít tan trong nước.

Yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học của

dd Ca(OH)2 và giải thích tại sao lại dự đoán

tính chất đó.

GV: Nêu lại thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của dd Ca(OH)2.

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 8, Tiết 13: Một số bazơ quan trọng (Tiếp theo) - Trần Vũ Yên Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8 - Tiết 13
Tuần: 7 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tt)
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
* HS biết: Tính chất hóa học của Ca(OH)2: Tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit.
 * HS hiểu:
+ Tính chất hóa học của Ca(OH)2 tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối. 
+ Thang pH và ý nghĩa giá trị của chúng.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: 
+ Biết cách pha chế dung dịch Ca(OH)2.
+Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của Ca(OH)2.
+ Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết được dung dịch Ca(OH)2.
1.3. Thái độ: Hiểu được các ứng dụng của Canxi hidroxit Ca(OH)2 trong đời sống.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Tính chất hóa học của canxi hiđroxit
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: CaO, Ca(OH)2. Ống nghiệm, cốc, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt
3.2. Học sinh: Kiến thức, VBT.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng: 
Câu 1: bài tập 2/ 27 /SGK (7đ) 
 Điều chế NaOH.
	Na2O + H2O ® 2NaOH 
Ca(OH)2 + Na2CO3 ® CaCO3¯ + 2NaOH 
Câu 2: Canxi oxit có mấy tính chất hóa học? ( 3đ)
a. Làm đổi màu chất chỉ thị:
b. Tác dụng với axit: 
c. Tác dụng với oxit axit:
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1: Tính chất. (Thời gian: 20’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: Tính chất hóa học của Ca(OH)2: Tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit. Tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối. 
- Kỹ năng: 
+ Nhận biết được dung dịch Ca(OH)2.
+ Biết cách pha chế dung dịch Ca(OH)2.
+ Viết các PTHH mimh họa tính chất hóa học của Ca(OH)2.
+ Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: 
- Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp
- Phương tiện: CaO, Ca(OH)2. Ống nghiệm, cốc, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Tính chất.
GV: dd Ca(OH)2 có tên gọi thông thường là gì?
HS: Gọi là nước vôi trong.
GV: Hướng dẫn HS và thực hiện pha chế dd Ca(OH)2
GV: Một chất lỏng màu trắng có tên gọi là gì?
HS: Tên gọi là vôi nước hay vôi sữa.
GV: Lọc vôi sữa ta được một chất lỏng gọi là gì?
HS: Lọc ta thu được dd trong suốt là Ca(OH)2.
GV: Ca(OH)2 là một chất ít tan trong nước.
Yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học của 
dd Ca(OH)2 và giải thích tại sao lại dự đoán 
tính chất đó.
GV: Nêu lại thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của dd Ca(OH)2.
GV: Yêu cầu HS viết PTHH
HS: Viết PTHH
GV: Phản ứng trên là phản ứng gì?
HS: Gọi là phản ứng trung hòa.
GV: Thực nghiệm đã chứng minh dd bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành sản phẩm gì?
HS: dd Ca(OH)2 tác dụng với oxit axit tạo ra muối và nước.
GV: Gọi 1 HS lên viết PTHH.
HS: viết PTHH
GV: Giới thiệu Ca(OH)2 còn tác dụng với muối
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin ứng dụng SGK . 
Từ đó nêu lên một số ứng dụng quan trọng.
HS: Nêu ứng dụng: Làmvật liệu xây dựng, khử 
chua đất trồng trọt, khử độc, diệt trùng chất thải 
sinh hoạt và xác chết động vật
I. Tính chất:
1/ Pha chế dd Canxi hiđroxit:
SGK/ H 1.17/ 28 
2/ Tính chất hóa học:
a. Làm đổi màu chất chỉ thị:
- dd Ca(OH)2 làm đổi màu quỳ tím ® xanh.
- Phenolphtalein không màu ® (đỏ). 
b. Tác dụng với axit: 
Ca(OH)2 + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 + 2H2O
c. Tác dụng với oxit axit:
 Ca(OH)2 + SO3® CaSO4 + H2O
d. Tác dụng với dung dịch muối:
3/ Ứng dụng: SGK.
HOẠT ĐỘNG 2: Thang pH (Thời gian: 10’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: Thang pH và ý nghĩa giá trị của chúng.
- Kỹ năng: 
 (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: 
- Phương pháp: Thuyết trình
- Phương tiện: 
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Thang pH.
GV: Giới thiệu người ta sử dụng thang pH để 
biểu thị độ axit và độ bazơ của dd.
GV: Nếu pH = 7 dd có tính gì? Nếu pH > 7 dd
 có tính gì? Nếu pH < 7 dd có tính gì?
II. Thang pH:
- Nếu pH = 7 dd trung tính (Nước cất pH = 7)
- Nếu pH > 7 dd có tính bazơ
- Nếu pH < 7 dd có tính axit.
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1. Tổng kết: 
* Bài tập 5/25 SGK:
Giải 
a/PTHH: Na2O + H2O ® 2NaOH
b/n = = 0,25 ( mol)
 Na2O + H2O ® 2NaOH
 1mol 2mol 
 0,25mol 0,5mol
 CM (NaOH) = = 1( M) 
 b/ 2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4 + 2H2O
 2mol 1mol 
 0,5mol 0,25mol
 Khối lượng H2SO4 
 m = 0,25 . 98 = 24,5 (g)
 Khối lượng dung dịch H2SO4 
 mddAxit = = 122,5( g) 
Tính thể tích dung dịch H2SO4
 VddAxit = = 107,5( ml) 
5.2. Hướng dẫn học tập: 
* Đối với bài học tiết này:
 - Học bài, làm bài tập: 1, 3, 4/ 30 SGK 
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
- Chuẩn bị: “Tính chất hóa học của muối”. 
- Viết các PTHH của muối với axit, bazơ, muối (nếu biết).
6. PHỤ LỤC: SGK, SGV

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 8. Một số bazơ quan trọng - Trần Vũ Yên Trang - Trường THCS Thạnh Bình.doc