TKB: 02.TẬP ĐỌC
PPCT: TIẾT 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.- MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi.
- Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Qua đó,giáo dục cho HS đức tính sống trung thực,dũng cảm .
* GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
của các số - Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) (42 + 52):2= 47 b) (36 + 42 + 57):3= 45 c) (34 + 43 + 52 +39):4= 42 d) (20 +35 +37 + 65 +73):5= 46. - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. 2. - Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thịnh. - Số kg trung bình cân nặng của mỗi bạn Bài giải Bốn bạn cân nặng số ki-lô-gam là: 36 +38 +40 +34 = 148 (kg) Trung bình mỗi bạn nặng số ki-lô-gam là: 148 : 4 = 37 (kg) Đáp số: 37kg 3. - HS đọc đề. - Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Bài giải Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 1 + 2 +3 +4 +5 +6 +7 +8 +9 = 45 Hay ta có (1+9) : 2 = 5 Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5 Đáp số: 5. - HS nêu - Theo dõi 03. Chính tả 5. Nghe viết: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.- MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn . - Giáo dục HS ý thức viết đúng tiếng Việt . II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.- Kiểm tra bài cũ. III.- Dạy bài mới : 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : - Đọc toàn bài chính tả trong SGK . Cho HS theo dõi bài viết ở SGK và chú ý viết đúng một số từ dễ lẫn , dễ sai . - Nhắc nhở cách viết bài cho HS : - Đọc chính tả cho HS viết . - Đọc cả bài cho HS soát lại . - Chấm bài HS tổ 1 ,đồng thời cho cả lớp xem SGK chữa lỗi ở bài viết của mình. - Nêu nhân xét chung . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài tập 2a . - Cho HS tự làm bài tập . -Dán 4 phiếu học tập lên bảng ,cho 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức .Nhóm nào hoàn thành đúng,trước là thắng cuộc . Bài tập 3a :Nêu yêu cầu bài tập ,cho HS tìm lời giải ghi kết quả lên bảng con . IV.- Củng cố – Dặn dò : -- Dặn HS giải tiếp câu đô còn lại và HTL cả hai câu để đố người khác . - Nhận xét tiết học - Cả lớp viết đúng các từ lên bảng con . - Nghe giới thiệu bài . - Theo dõi bài trong SGK . - Luyện viết đúng các từ : luộc kĩ , dõng dạc, truyền ngôi .,đầy ắp . - Theo dõi nắm cách viết . - Gấp SGK - Viết chính tả . - Dò soát lại - Chấm chữa lỗi . - Đọc thầm đoạn văn ,đoán chữ bị bỏ trống ,làm bài cá nhân điền vào vở . - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên bảng thi tiếp sqức hoàn thành bài tập trên phiếu . - Cả lớp cổ vũ ,sau đó bình chọn nhóm thắng cuộc tuyên dương . 5. KHOA HỌC TIẾT 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I.- MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có thể : - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đông vật và chất béo có nguồn gốc thực vật . - Nói về ích lợi của muối i-ốt . - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn - Giáo dục HS ý thức ăn uống hợp lí để bảo vệ sức khoẻ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS : - Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? -III.- Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo . - Chia lớp thành 2 đội , chia bảng ra 2 phần . - Hoạt động 2 : Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật - Yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo vừa thi tìm trên bảng . - Hỏi : Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? Hoạt động 3 :Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn - Cho HS xem muối i-ốt rồi giới thiệu -Cho HS thảo luận : +Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể ? + Tại sao không nên ăn mặn ? IV.- Củng cố – Dặn dò : - CBBS: An nhiều rau quả chín và. - Nhận xét tiết học : Hát đồng ca 2 HS trả lời nêu được : . - - Tìm hiểu luật chơi . - Thực hiện trò chơi : lần lượt cử người ghi tên các thức ăn có nhiều chất béo lên bảng . - Đọc tên các món ăn ghi ở bảng . - Thảo luận nhóm đôi rồi nêu được : + Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để bảo đảm cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể. . . - Quan sát muối i-ốt . - Nghe giảng về tác dụng của muối i-ốt . - Thảo luận hiểu và nêu . 04.ĐẠO ĐỨC TIẾT 5 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( T1) I.- MỤC TIÊU : Học xong bài này , HS có khả năng : - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình , nhà trường - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác . * GDKNS: - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. Kỹ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. -Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề về môi trường. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS : -Trong học tập,nếu gặp khó khăn,em sẽ làm gì ? II.- Dạy bài mới : 1. Khám phá: HDD. Trò chơi “ Diễn tả” -Chia lớp thành 4 nhóm , giao cho mỗi nhóm 1 bức tranh để họp nhóm thảo luận nhận xét về bức tranh đó . - Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến ,nhận xét khác nhau về cùng một sự vật . 2. Kết nối: Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( câu 1 và 2 trang 9, SGK ) Giao cho các nhóm thảo luận theo cách đặt vấn đề của SGK rồi cử đại diện trình bày , cả lớp nhận xét bổ sung . - Cho HS thảo luận chung cả lớp ( Câu hỏi 2 ) -Kết luận :. Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình . 3.Luyện tập . Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đôi - Nêu yêu cầu bài tập cho HS thảo luận . -Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng,vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng của mình . Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng . IV.- Củng cố – Dặn dò : Vận dụng. - Gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ ở SGK - Thực hiện yêu cầu bài tập 4 để chuẩn bị cho tiết sau . - Nhận xét tiết học : -2 HS trả lời nêu được : -cố gắng , kiên trì vượt qua những khó khăn đó -kiên trì suy nghĩ,nhờ bạn giảng giải để tự làm , hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn. - Họp nhóm,lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm bức tranh quan sát ,vừa nêu nhận xét của mình về bức tranh đó .\ - Thảo luận xem ý kiến của cả nhóm về bức tranh có giống nhau không ? -Họp nhóm thảo luận 2 tình huống nêu ra ở SGK rồi cử đại diện trình bày ,cả lớp tham gia thảo luận chung . theo gợi ý của GV . Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 1.TẬP ĐỌC TIẾT 10 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO I.- MỤC TIÊU: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui , dí dỏm , thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật . 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. 3. HTL bài thơ; 4 . Qua đó giáo dục HS ý thức cảnh giác trước những âm mưu của kẻ xấu. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Những hạt thóc giống, trả lời các câu hỏi 1 và 4 trong SGK. III.- Dạy bài mới : 2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài a) Luyện đọc - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài thơ 3 lượt. - Kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài( đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay ); giải nghĩa thêm một số từ ngữ : từ rày (từ nay ) ; thiệt hơn ( tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu ); sửa lỗi về đọc cho HS, hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ đúng. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, hai em đọc cả bài - Đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài. - Đoạn 1( 10 dòng thơ đầu ) : + Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu ? +Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ? +Tin tức Cáo thông báo cho Gà là sự thật hay bịa đặt ? - Đoạn 2: + Vì sao Gà không nghe lời Cáo ? + Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ? - Đoạn còn lại: + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói ? + Thấy Cáo bỏ chạy,thái độ của Gà ra sao ? + Theo em,Gà thông minh ở điểm nào ? - Cho HS đọc câu hỏi 4 ,suy nghĩ , lựa chọn ý đúng GV chốt lại lời giải đúng . c) Hướng dãn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ . -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ . - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1 , 2 theo cách phân vai - Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ . - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ IV.- Củng cố – Dặn dò : LH: - Em có nhận xét gì về Cáo và Gà Trống ? Câu chuyện đem lại cho em bài học gì? - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc : _ Nghe giới thiệu - Gà Trống nghễu nghện trên cành cao. ,Cáo gian giảo tìm lời phỉnh dụ . - Mỗi lượt 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài thơ : -Kết hợp nêu nghĩa các từ chú giải ở SGK . - Phát hiện ,nêu ra và luyện đọc từ khó . - Luyện đọc theo cặp . - 2 HS khá,giỏi đọc cả bài . - Theo dõi nắm cách đọc diễn cảm bài thơ . - 1HS đọc cả bài thơ . Cả lớp đọc thầm Đ 1: + Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây cao . Cáo đứng dưới gốc cây . + Mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà .. + Đó là tin Cáo bịa ra để dụ Gà xuống đất, ăn thịt - Đọc đoạn 2: +Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định +Cáo rất sợ chó săn.Tung tin có cặp chó săn . - Đọc thầm đoạn còn lại: +Cáo khiếp sợ,hồn lạ, phách bay ,quắp đuôi, +Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì + Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo,mừng khi nghe thông báo của Cáo. - 1 HS đọc câu hỏi 4,cả lớp suy nghĩ ,chọn đáp án đúng (ý3: Khuyên người ta đừng vội tin ) -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài thơ . Chú ý đọc đúng giọng và yêu cầu diễn cảm . - Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn chung của GV . Thi đọc theo lối phân vai . - Luyện đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ . - Thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ . Hs tự liên hệ. 2. KỂ CHUYỆN TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC A.- MỤC TIÊU: 1. – Rèn kĩ năng nói : - Biết kể tự nhiên ,bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện , đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc nói về tính trung thực . - Hiểu truyện ,trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện , đoạn truyện ) 2.- Rèn kĩ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý kể chuyện C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân chính . - Nhận xét , đánh giá từng em . II.- Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài 2 / Hướng dẫn HS kể chuyện : a) Tìm hiểu yêu cầu đề bài : - Mời 1 HS đọc lại đề bài . - GV gạch chân các từ trọng tâm :được nghe , được đọc , tính trung thực - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 , 2 , 3 , 4 SGK . - Gọi 1 HS đọc lại dàn ý kể chuyện ( Gợi ý 3 ) - Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình . b) Cho HS thực hành kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Kể chuyện trong nhóm : Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Thi kể chuyện trước lớp : + Treo bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá. + Cho HS xung phong kể chuyện trước lớp . GV ghi lên bảng tên bạn kể , tên câu chuyện để giúp cả lớp theo dõi ,đánh giá . IV.- Củng cố – Dặn dò : - Những câu chuyện vừa kể nói về chủ đề gì ? - Dặn HS về nhà tập kể thêm để rèn kĩ năng kể - CBBS::Tìm câu chuyện nói về lòng tự trọng - Nhận xét tiết học : học tập 2 HS kể chuyện : -HS1 : kể đoạn1 ( Sự xuất hiện của bài thơ ) -HS2 : kể đoạn 2 và 3 ( Việc truy tìm tác giả bài thơ và kết quả câu chuyện ) - Nghe giới thiệu bài . - 1 HS đọc lại đề bài . - Chú trọng các từ trọng tâm,tránh lạc đề khi kể chuyện . - 4 HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc 1 mục , cả lớp theo dõi SGK . - Nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện sắp kể trước lớp . - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS xung phong thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp theo dõi ,nhận xét , đánh giá theo tiêu chuẩn quy định để biểu dương bạn kể tốt . 03.TOÁN Tiết 23 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố: 1. KT: Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng. 2. KN: Giải bài toán về tìm số trung bình cộng. 3. TĐ: Giáo dục học sinh biết vận dụng giải toán trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu gì? - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? - y/C HS làm cá nhân, 2 HS làm bài bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? - Nhận xét đúng sai. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình cộng của các số. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán yêu cầu tìm gì? ? Nêu cách tìm trung bình cộng của các số? - Y/C HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. - Chữa bài: - Nhận xét đúng sai. ? 83 là trung bình cộng của những số nào? GV chốt: Vận dụng cách tìm số TBC để giải bài toán áp dụng vào thực tế. Bài 3: - HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Một HS tóm tắt bài trên bảng. - Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài - HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng. - Chữa bài: Gv chốt: Cách giải các bài toán có liên quan đến trung bình cộng, HS chú ý cách trình bày. Bài 4: Dành cho HSNK - Y/C HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Đây là dạng toán gì? ? Có mấy loại ô tô? ? Mỗi loại có mấy ô tô? ? Có tất cả mấy ô tô tham gia chở lương thực? - HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng phụ. - Chữa bài: ? 360 tạ là tổng số thực phẩm của mấy xe chở được? - Nhận xét đúng sai. Bài 5: Dành cho HSNK - Gọi HS đọc yêu cầu phần a. - Muốn biết số còn lại chúng ta cần biết được gì? - Nêu cách tính tổng của 2 số? - HS làm phần a vào vở nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét chốt kết quả đúng. - Yêu cầu HS tự làm phần b, tương tự phần a. GV chốt: Củng cố bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số. 3. Củng cố: (5p) - Bài hôm nay luyện tập về loại toán nào? - Khi biết trung bình cộng của 2 số và 1 trong 2 số muốn tìm số kia ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau. 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -- HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân, 2 HS làm bài bảng. a)96; 121 và 143 : (96+12 +143) : 3 = 120 b)35;12;24;21và43: (35+12+24+21+43):4=27 2. - HS đọc đề. - Dân số của một xã tăng trong 3 năm lần lượt là 96; 82; 71 người. - Trung bình mỗi năm xã đó tăng thêm bao nhiêu người? - HS nêu. Bài giải Trung bình mỗi năm số dân xã đó tăng thêm là: ( 96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 ( người) Đáp số: 83 người - 83 là trung bình cộng của 96, 82, 71 3. - HS đọc đề. - Số đo chiều cao của 5 HS lớp 4 - Số đo chiều cao trung bình của mỗi em. Bài giải Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134=670(cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: 670:5=134(cm) Đáp số: 134 cm. 4. - 1 HS đọc bài toán. - 5 ô tô đầu, mỗi ô tô chở: 36 tạ. 4 ô tô sau, mỗi ô tô chở : 45 tạ. - TB mỗi xe chở được bao nhiêu tấn thực phẩm. - Đây là dạng toán tìm số TBC. Bài giải 5 ô tô đầu chở được số thực phẩm là: 36 x 5 = 180 (tạ) 4 xe sau chở được số thực phẩm là: 45 x 4 = 180 (tạ) Cả 9 xe chở được số thực phẩm là: 180 + 180 = 360 (tạ) Trung bình mỗi xe chở được là: 360 : 9 = 40 (tạ) Đổi 40tạ = 4 tấn 5 - Cần tính tổng của 2 số sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết. - Lấy trung bình cộng của 2 số nhân với 2 ta được tổng của 2 số. Bài giải a, Tổng của hai số là: 9 x 2 = 18 Số cần tìm là: 18 – 12 = 6 Đáp số: 6 b, Tổng của hai số là: 28 x 2 = 56 Số cần tìm là: 56 – 30 = 26 Đáp số: 26 - Tìm số trung bình cộng. - HS nêu - Theo dõi 04.KHOA HỌC TIẾT 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I.- MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có thể : - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày . - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn . - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm . GDKNS: - KN tự nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín. - KN nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS về ND bài cũ. III.- Dạy bài mới : 1. Khám phá: Hoạt động 1 : Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín - Cho HS xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng , đối với người lớn ? - Kể tên một số loại rau , quả em vẫn ăn hằng ngày ? -Nêu ích lợi của việc ăn rau ,quả ? - Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau , quả để có đủ vi-ta –min , chất khoáng cần thiết cho cơ thể . Các chất xơ trong rau , quả còn giúp chống táo bón . 2. Kết nối: Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn - Cho HS mở SGK,đọc kĩ mục bạn cần biết kết hợp quan sát các hình 3,4 ( trang 23 ) rồi thảo luận ý : - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? 3. Thực hành: Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm . Chia lớp ra 3 nhóm ,giao nhiệm vụ: + Cách chọn thức ăn tươi, sạch. + Cách nhận ra thức ăn ôi , héo, + Cách chọn đồ hộp và chọn những thưc ăn được đóng gói (lưu ý đến thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng . ): + Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm , dụng cụ nấu ăn + Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín . - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết quả .Hướng dẫn cả lớp nhận xét ,thống nhất kết quả . IV.- Củng cố – Dặn dò : Dặn HS thực hiện tốt nd, y/c bài học vào cuộc sống. - CBBS: “Một số cách bảo quản thức ăn “ - Nhận xét tiết học : 2 HS trả lời câu hỏi GV - Nghe giới thiệu - Xem kĩ sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối rồi nhận xét nêu được : + Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm , chất béo . - Từng cặp HS thảo luận,kể cho nhau nghe những loại rau,quả mình thường ăn hằng ngày và ích lợi hằng ngày . - Từng cặp HS đọc sách , xem hình theo hướng dẫn của GV rồi cùng nhau thảo luận phân tích : Các nhóm họp ,quan sát vật liệu mang theo thảo luận,trao đổi trong nhóm rồi cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp: . - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời 05.KĨ THUẬT TIẾT 5. KHÂU THƯỜNG (TT) I. Mục tiêu: Như T1 II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh quy trình khâu thường , mẫu khâu thường được khâu bằng len trên giấy bìa . B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.- Kiểm tra bài cũ : -III.- Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Nêu đề bài : Khâu thường ( TT ) Hoạt động3 : Hướng dẫn HS thực hành khâu thường -Gọi HS nhắc lai kĩ thuật khâu thường -Cho HS quan sát và nêu nhận xét về đường khâu mũi thường -GV nhắc lại các bước khâu thường. -Cho HS thực hành khâu trên vải. *GV theo dõi giúp đỡ các HS yếu, kém. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. -Treo bảng phụ ghi các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. +Các mũi khâu tương đối đều, bằng nhau. Vải không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. +Hoàn thành đúng theo thời gian qui định. -Cho các nhóm bình chọn sản phẩm và trình bày trước lớp. -GV đánh giá một số sản phẩm nổi bật của HS. IV.- Củng cố – Dặn dò : - Vì sao phải vạch dấu đường khâu ? -Vì sao phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu ? - Dặn HS tiết sau mang đủ vật liệu , dụng cụ để thực hành khâu mũi thường . -Nhận xét tiết học : - Cả lớp cùng thực hành theo yêu cầu của GV -Hai HS nhắc lại - HS quan sát và nêu nhận xét -HS thực hành khâu trên vải. -HS đánh giá sản phẩm bạn và tự đánh giá sản phẩm mình. -HS bình chọn sản phẩm. - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017 02. TẬP LÀM VĂN TIẾT9 : VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết ) I.- MỤC TIÊU: Củng cố kĩ năng viết thư : HS viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành , đúng thể thức ( đủ 3 phần : đầu thư , phần chính , phần cuối thư ) II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy viết thư , phong bì . III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS chuẩn bị dụng cụ học tập . II.- Dạy bài mới :. 2 / Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư . - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy viết thư , bì thư - Cho HS mở SGK trang 52 , GV giới thiệu 4 đề để HS lựa chọn . - Nhắc HS cần thể hiện được : + lời lẽ trong thư phải chân thành , thể hiện sự quan tâm . + Viết xong thư ,em cho thư vào phong bì ,ghi ngoài phong bì tên , địa chỉ người gởi ; tên,địa chỉ người nhận . 3 / Cho HS thực hành viết thư IV.- Củng cố – Dặn dò : - Thu bài của HS nộp . Dặn các em kém ,viết bài chưa đạt,về nhà viết thêm một lá thư khác ,nộp vào tiết tới . - Nhận xét tiết học : - Nắm yêu cầu kiểm tra : Viết như một lá thư thật sự,viêt trên giấy viết thư ,bỏ thư vào phong bì nhưng không cần dán tem,không dán kín phong bì . - 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về văn viết thư - Đọc thầm và chọn đề bài theo sở thích - Thực hành viết thư . - Viết xong ,bỏ thư vào phong bì , ghi tên địa chỉ người gởi , người nhận ngoài phong bì rồi nộp cho thầy giáo . 03. TOÁN TIẾT 24 : BIỂU ĐỒ A.- MỤC TIÊU : Giúp học sinh: 1. KT: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc, phân tích số liệu trên bản đồ. 2. KN: Bước đầu xử lí số liệu trên bản đồ tranh. 3. TĐ: Giáo dục học sinh quan sát tỉ mỉ, tính cẩn thận B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sử dụng biểu đồ tranh ở SGK . C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS : - Muốn tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số ta làm thế nào ? III.- Dạy bài mới : 2 Làm quen với biểu đồ tranh: - GV treo biểu đồ, giới thiệu: Đây là biểu đồ về các c
Tài liệu đính kèm: