TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC
I / MỤC TIÊU :
▪ Rèn kĩ năng đọc - Kiểm tra Tập đọc :
- HS đọc thông các bài tập đọc đã học ở lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBT
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Thứ hai ngày 21 tháng 8 năm 2017 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC I / MỤC TIÊU : ▪ Rèn kĩ năng đọc - Kiểm tra Tập đọc : - HS đọc thông các bài tập đọc đã học ở lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBT III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2/ Kiểm tra : - Kiểm tra nửa số HS trong lớp. - Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài trong 2 phút. - HS đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Viết thông báo. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài quảng cáo : Chương trình xiếc đặc sắc. ? Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo ? - Gọi 1 HS đọc mẫu thông báo ở bảng phụ. - GV chốt lại các ý cần thể hiện ở thông báo. HS viết thông báo : Þ Các em hãy viết thông báo vào giấy A4. Cần trang trí thông báo với các kiểu chữ, bút màu, hình ảnh. . . - HS dán thông báo ở bảng lớp. - Gọi một số em đọc thông báo của mình. - Cả lớp nhận xét, bình chọn thông báo hay, đẹp nhất. - GV thu bài của HS về chấm. Bài 2 : Thi tìm từ ngữ về các chủ điểm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi ở SGK. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo. - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV tổng hợp các từ ngữ và ghi vào bảng ở lớp. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở 5/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn lại các bài Tập đọc để kiểm tra lấy điểm ; xem trước các bài tập trong các tiết ôn tập. - HS bốc thăm bài đọc và chuẩn bị. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp đọc thầm quảng cáo. Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của Đội để viết thông báo. Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo Chú ý các thông tin : mục đích, tiết mục, thời gian, địa điểm, lời mời. Chú ý về lời văn : Gọn, rõ, trình bày, trang trí lạ, hấp dẫn. - HS làm bài : - HS dán thông báo ở bảng. - HS đọc thông báo của mình. - HS nộp bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm và báo cáo : - HS đọc bài. - HS lắng nghe và thực hiện. 2. Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS giải miệng bài tập 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :. Bài 1 : - 1 HS đọc bài toán. ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ? ? Muốn biết số dân của xã hiện nay ta phải biết gì ? ? Muốn biết số dân tăng là bao nhiêu em làm thế nào ? ? Muốn biết số dân hiện giờ của xã em làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Yêu cầu HS có thể giải bài toán bằng nhiều cách. - Gọi vài em đọc kết quả giải. ð Bài 2 : - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp thi giải toán nhanh. - Gọi 2 HS trình bày ở bảng, GV kiểm tra bài của HS dưới lớp. ð Bài 3 : - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi vài HS đọc bài giải của mình. ð 3/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS nêu bài giải của mình. - 1 HS đọc bài 1. - Hỏi số dân năm nay của xã. - Cho biết số dân hai năm trước của xã là 5236 người. Năm ngoái tăng 87 người, năm nay tăng 75 người. - Ta phải biết số dân trước đây và số dân tăng thêm. - Lấy : 87 + 75 = 162 (người) - Lấy : 5236 + 162 = 5398 (người) Giải : Số dân tăng trong hai năm là : 87 + 75 = 162 (người) Số dân năm nay là : 5236 + 162 = 5398 (người) Đáp số : 5398 người. - 1 HS đọc bài toán 2. - HS làm bài : Giải : Số áo đã bán là : 1245 : 3 = 415 (cái) Số áo còn lại là : 1245 – 415 = 830 (cái) Đáp số : 830 cái áo. - 1 HS đọc. Giải : Số cây đã trồng là : 20500 : 5 = 4100 (cây) Số cây còn phải trồng là : 20500 – 4100 = 16400 (cây) Đáp số : 16400 cây. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ ba ngày 22 tháng 8 năm 2017 . TIẾNG VIỆT ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC I / MỤC TIÊU : - Tiếp tục kiểm tra Tập đọc. * HS đọc thông các bài đã học ở lớp 3. Tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. * HS trả lời được 1 đến 2 câu hỏi có trong bài đọc. - Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài thơ viết theo thể thơ lục bát. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III /: HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - Kiểm tra số HS. - Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị trong 2 phút. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV ghi điểm cho từng em. * Ôn tập. Hướng dẫn HS viết chính tả. - GV đọc toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. ? Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra ? ? Bài thơ này viết theo thể thơ nào ? ? Trình bày cách viết bài thơ này khi viết vào vở. - Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó ra nháp. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV thu bài của HS về chấm. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS xem trước nội dung các tiết ôn tập. - HS lần lượt bốc thăm và chuẩn bị bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc bài. - Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, cây đa, con đò lá trúc đang qua sông. . . - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.. - Chữ đầu câu 6 tiếng viết lùi vào lề vở 2 ô li ; chữ đầu câu 8 tiếng viết lùi vào lề vở 1 ô - HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó ra nháp. - HS viết bài vào vở. . - HS lắng nghe và thực hiện. 3. Toán : . ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TT) I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. III /: HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Giải toán có lời văn. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi vài HS nêu cách giải. Bài 2 : Giải toán có lời văn. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo. - Gọi 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở. Bài 3 : Giải toán có lời văn. - 1 HS đọc bài toán. - Cả lớp thi làm toán nhanh. - GV thu và chấm 5 bài để nhận xét, sửa chữa. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Bài 4 : Tìm kết quả đúng. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - GV ghi bảng. - Cả lớp trình bày kết quả đúng và ghi ra bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài : - HS nêu : Tìm độ dài đoạn dây thứ nhất. Sau đó tìm độ dài đoạn dây thứ hai. Giải : Độ dài đoạn dây thứ nhất là : 9135 : 7 = 1305 Độ dài đoạn dây thứ hai là : 9135 – 1305 = 7830 (m) Đáp số : 7830 m. - HS thảo luận nhóm : Giải : Số muối mỗi xe chở là : 15700 : 5 = 3140 (kg) Số muối hai xe chở đợt đầu là : 3140 ´ 2 = 6280 (kg) Đáp số : 6280 kg muối. - 1 HS đọc bài toán. - HS thi làm toán nhanh : Giải : Số cái cốc ở mỗi hộp là : 42 : 7 = 6 (cái) Số hộp cần có để xếp 4572 cái cốc là : 4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số : 762 hộp. - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài : Biểu thức sau có giá trị : a) 4 + 16 ´ 5 ; 24 : 4 ´ 2 A. 100 A. 3 B. 320 B. 12 C. 84 C. 4 D. 94 D. 48 - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 23 tháng 8 năm 2017 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC I / MỤC TIÊU : - Tiếp tục kiểm tra Tập đọc. * HS đọc thông các bài đã học ở lớp 3. Tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. * HS trả lời được 1 đến 2 câu hỏi có trong bài. - Ôn tập : Ôn luyện về nhân hóa, các cách nhân hóa. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III /: HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới : * Kiểm tra lấy điểm Tập đọc. - Kiểm tra số HS còn lại. - Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị trong 2 phút. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV ghi điểm cho từng em. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 : Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm và ghi ra nháp tên các con vật được kể đến trong bài. - Từng cặp 2 HS hỏi – đáp 2 câu hỏi ở SGK. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời, ghi ý đúng vào bảng kẻ sẵn. ? Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? - Vài HS nhắc lại các hình ảnh, các từ dùng để nhân hóa. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS lần lượt bốc thăm và chuẩn bị bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm và tìm tên con vật ghi ra giấy - HS hỏi – đáp theo cặp. - Em thích hình ảnh Cua Càng đi hội, thổi xôi . . . vì trông rất ngộ nghĩnh. - HS nhắc lại.. - HS lần lượt đọc bài. - HS lắng nghe và thực hiện. 3. Toán : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Ôn tập, củng cố về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Ôn tập, củng cố tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBT III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới : Ø Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : - GV vẽ hình lên bảng. - GV nêu câu hỏi ở SGK, gọi HS trả lời. ? Có mẫy góc vuông ? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó. ð Bài 2 : Tính chu vi tam giác. - 1 HS đọc bài tập. ? Muốn tính chu vi hình tam giác em làm thế nào ? - HS làm vào bảng con. Bài 3 : Tính chu vi hình chữ nhật. - 1 HS đọc bài tập. - 1 HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Bài 4 : Tính độ dài cạnh hình vuông. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi vài em đọc bài giải. ð 3/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS giải miệng bài 4. - HS theo dõi ở bảng. - Có 7 góc vuông : Đỉnh của các góc vuông là : A, M, E, N, C, M, N. Cạnh hình vuông : MA , AE ; BM , MN ; MA , MN ; BC , CD ; AE , EN ; MN , ND ; EN , MN. - 1 HS đọc bài tập. - Ta tính tổng độ dài 3 cạnh đã cho của tam giác đó. Giải : Chu vi hình tam giác là : 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đáp số : 101 cm. - 1 HS đọc bài tập. Giải : Chu vi hình chữ nhật là : (125 + 68) ´ 2 = 386 (cm) Đáp số : 386 cm - 1 HS đọc bài tập. Giải : Chu vi hình chữ nhật là : (60 + 40) ´ 2 = 200 (cm) Cạnh của hình vuông là : 200 : 4 = 50 (cm) Đáp số : 50 cm. - HS đọc bài giải. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 24 tháng 8 năm 2017 . Toán ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam) - Rèn kĩ năng làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBT III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : -. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - 1 HS đọc nội dung bài tập - GV ghi bảng. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, GV kiểm tra, uốn nắn cho HS. - Cả lớp sửa bài ở bảng. Bài 2 : Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK. - 1 HS đọc nội dung bài tập ? Quả cam cân nặng bao nhiêu gam ? ? Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam ? ? Quả đu đủ nặng hơn quả cam bao nhiêu gam Bài 3 : Vẽ thêm kim phút vào đồng hồ. - 1 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ vẽ hai đồng hồ lên bảng. - Gọi 2 HS thực hiện câu a ? Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút ? Bài 4 : - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Vài em đọc kết quả giải. ð 4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài : 7 m 3 cm = ? A. 73 cm ; B. 703 cm C. 730 cm ; D. 7003 cm - HS quan sát hình ở SGK. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Quả cam cân nặng 300 g 200 g + 100 g = 300 g - Quả đu đủ cân nặng 700 g 500 g + 200 g = 700 g - Quả đu đủ nặng hơn quả cam là : 700 g – 300 g = 400 g - 1 HS đọc đề bài. - HS thực hành vẽ ở bảng phụ : - Từ vạch ghi số 11 đến vạch ghi số 2 có 3 khoảng. Vậy Lan đi từ nhà tới trường mất một thời gian là : 5 ´ 3 = 15 (phút) - 1 HS đọc đề bài. Giải : Số tiền Bình có là : 2000 ´ 2 = 4000 (đồng) Số tiền Bình còn lại là : 4000 – 2700 = 1300 (đồng) Đáp số : 1300 đồng. - HS lắng nghe và thực hiện. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC I / MỤC TIÊU : - Kiểm tra tập đọc. * HS học thuộc 1 bài thơ đã học ở lớp 3; HS trả lời được 1 đến 2 câu hỏi trong bài vừa đọc. - Rèn kĩ năng viết chính tả : Viết chính xác, trình bày đúng bài thơ : Sao Mai II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : * Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng. - Gọi số HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi từng em đọc bài. - GV ghi điểm cho từng em. * Hướng dẫn HS làm bài tập. - Bài 2 : viết chính tả. - GV giới thiệu và ghi đề bài. - GV đọc toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. Þ Sao mai : tức là sao kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều tối gọi là sao Hôm. ? Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào ? ? Nêu cách trình bày bài thơ. 3/ HS viết bài : - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV thu toàn bộ bài về nhà chấm. * Tổ chức cho HS đọc thêm bài : Quà của đồng nội. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị bài để kiểm tra CKII ; xem trước các bài tập ở các tiết ôn tập. - HS bốc thăm bài đọc và chuẩn bị bài. - HS lần lượt đọc bài và tra lời câu hỏi. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại. - HS lắng nghe. - Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc ; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết) sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn). - Mỗi câu thơ, chữ đầu dòng đều phải viết lùi vào lề vở 3 ô li. - HS viết bài vào vở. - HS nộp bài. - HS lần lượt đọc bài. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu ngày 25 tháng 8 năm 2017 3. Toán 166. ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm, tính viết) các số trong phạm vi 100 000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số. - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Vở BT III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS giải miệng bài 4. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Tính nhẩm. - Gọi HS nêu kết quả. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. - Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con. Bài 3 : - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi vài em đọc bài giải của mình. 3/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 1 HS đọc kết quả giải bài 4. - HS nêu kết quả : 3000 + 200 ´ 2 = 3000 + 4000 = 7000 (3000 + 2000) ´ 2 = 5000 ´ 2 = 1000 - HS làm bài : 998 + 5002 ; 8000 – 25 - 1 HS đọc đề bài. Giải : Số lít dầu đã bán là : 6450 : 3 = 2150 (l) Số lít dầu còn lại là : 6450 – 2150 = 4300 (l) Đáp số : 4300 (l) - HS lắng nghe và thực hiện. DUYỆT CỦA TỔ CM
Tài liệu đính kèm: