Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a|
= a khi
a khi
Chẳng hạn : |5| =
Chaøo möøng caùc thaày coâ giaùoveà döï hoäi thi giaùo vieân daïy gioûi huyeän Thanh HaøNaêm hoïc 2014 - 2015GV : Nguyễn Đức HiểnTrường : THCS Hợp ĐứcTrong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?(Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp)KIỂM TRA BÀI CŨSTTNội dungĐS1 2 3 xxx Tiết 64 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đốiGiá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a|, được định nghĩa như sau:|a| = a khi a ≥ 0|a| = -a khi a 0Giảia) Khi x ≥ 0, ta có x - 3≥ 0nên |x - 3| = x - 3Vậy A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5b) Khi x 0Vậy khi biết ĐK của biến làm thế nào để rút gọn được biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối ?Để rút gọn biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối khi biết ĐK của biến ta làm như sau: Dựa vào ĐK của biến để xem biểu thức trong dấu GTTĐ âm hay không âm. Dựa vào định nghĩa GTTĐ để bỏ dấu GTTĐ. Rút gọn biểu thức thu được. Tiết 64 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.Ví dụ 2. Giải phương trình |3x| = x + 4 (1)Giải : Ta có |3x| = 3x khi 3x ≥ 0hay x ≥ 0|3x| = -3x khi 3x < 0hay x < 0Vậy để giải phương trình (1) ta quy về giải hai phương trình sau :a) Phương trình 3x = x + 4 với ĐK x ≥ 0Ta có 3x = x + 42x = 4x = 2(thỏa mãn ĐK x ≥ 0)b) Phương trình -3x = x + 4 với ĐK x < 0Ta có -3x = x + 4-4x = 4x = -1(thỏa mãn ĐK x < 0)Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = {-1 ; 2}Ví dụ 3. Giải phương trình |x - 3| = 9 – 2x (2) Tiết 64 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐIGiải các phương trình : |x + 5| = 3x + 1 |-5x| = 2x + 21?2 Tiết 64 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đốiVậy để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta làm thế nào ?Để rút gọn biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối khi biết ĐK của biến ta làm như sau: Dựa vào ĐK của biến để xem biểu thức trong dấu GTTĐ âm hay không âm. Dựa vào định nghĩa GTTĐ để bỏ dấu GTTĐ. Rút gọn biểu thức thu được.2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta làm như sau: Tìm ĐK làm cho biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm hay âm. Dựa vào định nghĩa GTTĐ để bỏ dấu GTTĐ tùy theo mỗi ĐK. Giải phương trình theo các trường hợp. Đối chiếu với ĐK để kết luận.CỦNG CỐBài tập 1: Giải phương trình |2x - 1| = 5 (*) Bạn Bình giải như sau:Ta có |2x - 1| = 2x - 1 khi 2x - 1 ≥ 0 hay x ≥ |2x - 1| = - (2x - 1) khi 2x - 1 < 0 hay x <Vậy để giải pt(*) ta quy về giải 2 pt sau:a) 2x - 1 = 5 với ĐK x ≥ 2x = 6 x = 3 (thỏa mãn ĐK)b) -(2x - 1) = 5 với ĐK x < -2x +1 = 5 -2x = 4 x = -2 (thỏa mãn ĐK) Vậy tập nghiệm của phương trình (*) là S = {-2 ; 3}Bạn An giải như sau:Vậy tập nghiệm của phương trình (*) là S = {-2 ; 3}Bài tập 2: Giải phương trình |5x - 1| = 5x - 1 CỦNG CỐGiải:|5x - 1| = 5x - 1 khi5x - 1 ≥ 0 5x ≥ 1Vậy tập nghiệm của phương trình là Bài tập 3: Giải phương trình |5x - 1| = 1 - 5x HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ- Nắm vững định nghĩa giá trị tuyệt đối. Luyện kĩ năng bỏ dấu giá trị tuyệt đối để rút gọn biểu thức và giải phương trình. Làm bài tập 35, 36, 37(SGK - tr 51) Trả lời 5 câu hỏi tr52 - SGK và ôn lại các kiến thức trong chương IV để tiết sau ôn tập.Hướng dẫn: Bài 37a) (SBT-tr51). Giải pt : |x - 7| = 2x + 3 + Nếu x - 7 ≥ 0 x ≥ 7 thì |x - 7| = x - 7 Ta có pt : x - 7 = 2x + 3 x = -10 (không thỏa mãn ĐK) + Nếu x - 7 < 0 x < 7 thì |x - 7| = -(x - 7) = -x + 7 Ta có pt : -x + 7 = 2x + 3 -3x = - 4 x = (thỏa mãn ĐK) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { }Tieát hoïc ñeán ñaây laø keát thuùc.Kính chuùc quí thaày coâ söùc khoeû!Chuùc caùc em ngaøy caøng hoïc gioûi hôn nöõa!
Tài liệu đính kèm: