Bài giảng Hình khối 7 - Tiết 29: Luyện tập

Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau:

Bài tập 37-SGK:

Trên mỗi hình 101,102,103 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

 

ppt 9 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình khối 7 - Tiết 29: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chµo mõng c¸c thÇy c« ®Õn dù giê líp 7cGiáo viên: Nguyễn Thị NgọcTRƯỜNG THCS HƯNG ĐẠOKiểm tra bài cũ:2.Bài tập 50-SBT: Tìm cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ sau? Vì sao? Hãy so sánh các độ dài AC và AD?BACD1.Bài tập 33-SGK: Vẽ tam giác ABC biết AC=2cm, A=900, C=600.Em hãy đo và so sánh các độ dài AC và BC?Chốt lại kiến thức: - Để vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề ta cần có đủ và sử dụng thành thạo các dụng cụ: thước thẳng có chia khoảng, thước đo gócvà thực hiện đúng các bước vẽ.- Để nhận biết các tam giác bằng nhau ta có thể dựa vào ba trường hợp bằng nhau của tam giác và ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã học.Kiểm tra bài cũ:2.Bài tập 50-SBT: Tìm cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ sau? Vì sao? Hãy so sánh các độ dài AC và AD?BACD1.Bài tập 33-SGK: Vẽ tam giác ABC biết AC=2cm, A=900, C=600.Em hãy đo và so sánh các độ dài AC và BC?Mở rộng kiến thức: Trong một tam giác vuông, kề với góc nhọn 600 là cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyềnHBCA2 cm600LUYỆN TẬPTo¸n 7TiÕt 29:1. Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau:Bài tập 37-SGK: Trên mỗi hình 101,102,103 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?3800400ABC3800600FDEHình 101QNPR400400600600Hình 103KLM8003003HGI8003003Hình 102LUYỆN TẬPTo¸n 7TiÕt 29:1. Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau:Bài tập 39-SGK: Trên mỗi hình 105,106, 107 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?HCBAHình 105KFEDHình 106Bài tập 37-SGK: Chốt lại: Để nhận biết các tam giác bằng nhau nói chung ta có thể dựa vào một trong ba dấu hiệu: c-c-c; c-g-c; g-c-g. Mỗi dấu hiệu đều cần đủ ba yếu tố, đúng thứ tự và cần ít nhất một cạnh.Nếu phát hiện tam giác vuông thì ta chỉ cần xác định thêm hai yếu tố khác: 2 cgv; cgv-gn; ch-gn.ABDCHình 107LUYỆN TẬPTo¸n 7TiÕt 29:1. Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau:Bài tập 39-SGK: Bài tập 37-SGK: 2. Chứng minh các đoạn thẳng, góc bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau:2.Bài tập: Cho góc xAy khác góc bẹt. Trên tia phân giác của góc xAy lấy điểm D, kẻ DBAx (BAx), DC Ay (CAy).Chứng minh AB=AC.Tia BD cắt Ay tại N; tia CD cắt Ax tại M. Chứng minh ANB=AMCTia AD cắt MN tại I. Chứng minh I là trung điểm của đoạn thẳng MNBài tập:LUYỆN TẬPTo¸n 7TiÕt 29:3cm3cm? Để chứng minh hai tam giác trong hình dưới đây bằng nhauÁp dụng định lí về tổng ba góc trong HIK, ta có: Xét HIK và MNP, có:Suy ra HIK = MNP (g.g.g)một bạn học sinh thứ nhất đã làm như sau:Xét HIK và MNP, có:Suy ra HIK = MNP (g.g.g)một bạn học sinh thứ hai có ý kiến:Chứng minh hai tam giác bằng nhau như vậy là sai. Phải chứng minh như sau:Các em có ý kiến gì chăng?......Chốt lại: Để nhận biết các tam giác bằng nhau nói chung ta có thể dựa vào một trong ba dấu hiệu: c-c-c; c-g-c; g-c-g. Mỗi dấu hiệu đều cần đủ ba yếu tố, đúng thứ tự và cần ít nhất một cạnh.Nếu phát hiện tam giác vuông thì ta chỉ cần xác định thêm hai yếu tố khác: 2 cgv; cgv-gn; ch-gn.1. Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau:Bài tập 39-SGK: Bài tập 37-SGK: 2. Chứng minh các cạnh, góc bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau:LUYỆN TẬPTo¸n 7TiÕt 29:1. Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau:Bài tập 39-SGK: Bài tập 37-SGK: 2. Chứng minh các đoạn thẳng, góc bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau:H­íng dÉn vÒ nhµ:Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và hai tam giác vuông và ứng dụng của chúng trong giải toán.Ghi nhớ kết quả mở rộng: Kề góc nhọn 600 là cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền.Vận dụng làm bài 38,40,41,42-SGK-123.Bài tập:Hướng dẫn bài 38-SGK:ABDC1221Cho hình vẽ AB//CD, AC//BDChứng minh: AB=CD, AC=BDLUYỆN TẬPTo¸n 7TiÕt 29:1. Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau:Bài tập 39-SGK: Bài tập 37-SGK: 2. Chứng minh các đoạn thẳng, góc bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau:MNDBCAxyI2.Bài tập: Cho góc xAy khác góc bẹt. Trên tia phân giác của góc xAy lấy điểm D, kẻ DBAx (BAx), DC Ay (CAy).Chứng minh AB=AC.Tia BD cắt Ay tại N; tia CD cắt Ax tại M. Chứng minh ANB=AMCTia AD cắt MN tại I. Chứng minh I là trung điểm của đoạn thẳng MNBài tập:GTKLxAy1800.AD là tia phân giác xAyDBAx(BAx), DCAy(CAy).BD cắt Ay tại N; CD cắt Ax tại MAD cắt MN tại I.AB=AC.ANB=AMCI là trung điểm của MN

Tài liệu đính kèm:

  • pptChuong_II_Tiet_28_Luyen_tap.ppt