Bài giảng Ngữ văn 6 - Tập 1 - Tiết 44: Cụm danh từ

Câu 1: Danh từ chỉ sự vật được chia làm mấy loại ? Thế nào là danh từ chung ? Thế nào là danh từ riêng ?

=> Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung tên gọi của một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.

Câu 2: Nêu qui tắc viết hoa của danh từ riêng ? Lấy ví dụ minh họa ?

Khi viết danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể:

Đối với tên nước ngoài, tên riêng địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán - Việt: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.

Đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán - Việt): viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó, nếu bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương, thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa.

 

ppt 14 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 2099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tập 1 - Tiết 44: Cụm danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHAØO MÖØNG QUYÙ THAÀY COÂ GIAÙO VEÀ DÖÏ GIÔØ LÔÙP 6A4KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Danh từ chỉ sự vật được chia làm mấy loại ? Thế nào là danh từ chung ? Thế nào là danh từ riêng ?=> Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung tên gọi của một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.Câu 2: Nêu qui tắc viết hoa của danh từ riêng ? Lấy ví dụ minh họa ?Khi viết danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể:Đối với tên nước ngoài, tên riêng địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán - Việt: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.Đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán - Việt): viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó, nếu bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,  thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa.TIẾT 44CỤM DANH TỪ I. Thế nào là cụm danh từ ?VÝ dô: * VD 1: Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ë với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.( Ông lão đánh cá và con cá vàng )DTDTDT-> Cụm danh từ là là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phục thuộc nó tạo thành.- Hai cái bút nàyDTPSPTSo sánh hai cách nói sau đây rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ:=> Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ. Số lượng phụ ngữ càng tăng thì nghĩa của cụm danh từ càng đầy đủ.túp lềumột túp lều một túp lều nátmột túp lều nát trên bờ biểnDanh từCụm danh từCụm danh từ phức tạpCụm danh từ phức tạp hơn* VD 2:2. Ghi nhớ 1: ( SGK/ trang 117 ).II. Cấu tạo của cụm danh từ:1. Ví dụ: Vua sai ban cho với 	 ra lệnh phải nuôi làm sao cho 	 đẻ thành , hẹn 	phải đem nộp đủ, nếu không thì phải tội.( Em bé thông minh )làng ấyba thúng gạo nếpba con trâu đực,ba con trâu ấychín connăm saucả lànglàng ấyba thúng gạo nếpba con trâu đực,ba con trâu ấychín connăm saucả làngSắp xếp các phụ ngữ đứng trước và đứng sau danh từ thành loại ?Phụ ngữ trước Phụ ngữ sauđựcnếpsau ấycảbachínChỉ toàn thể Chỉ số lượngChỉ đặc điểmChỉ vị tríPhần phụ trướcPhần trung tâmPhần phụ saut2t1T1T2s1s2Tất cả Học sinhchăm ngoan ấy t2: Chỉ toàn thể.t1: Chỉ số lượng. T1: Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên ( loại từ).T2: Danh từ chỉ sự vật.s1: Chỉ đặc điểm.s2: Chỉ vị trí.nhữngemMÔ HÌNH CẤU TẠO CỤM DANH TỪ Phần trướcPhần trung tâmPhần saut2t1T1T2s1s2Từ chỉ toàn thểTừ chỉ số lượngLoại từDT sự vậtTừ chỉ đặc điểmTừ xác định vị trílàngấybathúnggạo đựcbaba chín năm con con con làngtrâutrâunếpsauấycảII. Cấu tạo của cụm danh từ:1. Ví dụ:Điền các cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình cụm danh từ2. Ghi nhớ 2: ( SGK/ trang 118).III. Luyện tập:Bài 1: Tìm các cụm danh từ trong các câu sau:a. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con ( Theo Sơn Tinh, Thủy Tinh ).b. [] Gia tài chỉ có ( Thạch Sanh).c. Đại bàng nguyên là ( Thạch Sanh ).một người chồng thật xứng đáng.một lưỡi búa của cha để lại.một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.một người chồng thật xứng đáng.một lưỡi búa của cha để lại.một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.Bài 2: Chép các cụm danh từ nói trên vào mô hình cấu tạo cụm danh từ.Phần đầu Phần trung tâmPhần cuối t2t1t1t2S1S2Một người chồng thật xứng đáng Một lưỡi búa của cha để lại Một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạBài 3: Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần trích sau: Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt lôn thanh sắt . Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt .. lại chui vào lưới mình. Chàng ném nó xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt  mắc vào lưới. ( Theo Sự tích hồ Gươm )rỉnặngvừa rồi lúc nãyấyđó BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Cụm danh từ là: cụm từ do nhiều danh từ hợp thành.B. từ ngữ làm chủ ngữ trong câu.C. tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.D. từ ngữ làm vị ngữ trong câu.2. Trong các ví dụ sau đâu là cụm danh từ ? Đồng lúa. Những cánh đồng lúa con gái. Đồng lúa đã chín vàng. Đồng lúa trải rộng mênh mông.CBHƯỚNG DẪN VỀ NHÀNắm chắc khái niệm về danh từ, cụm danh từ. Cấu tạo của cụm danh từ.Tìm thêm các ví dụ về cụm danh từ và điền vào mô hình các cụm danh từ đó.- Hoàn chỉnh các bài tập.- Soạn bài hướng dẫn đọc thêm: “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”. + Đọc kĩ truyện, kể và tập tóm tắt. + Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu VB.

Tài liệu đính kèm:

  • pptCụm danh từ.ppt