Bài giảng Số học 6 - Tiết 43, Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

 Nắm vững cách so sánh số nguyên và cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

 Học thuộc các nhận xét trong bài.

 Làm cỏc bài t?p cũn l?i trang 73 và 74 SGK.

 

ppt 20 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1546Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học 6 - Tiết 43, Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 3:Thứ tự trong tập hợp các số nguyênTIếT 43Tập hợp số nguyên Z gồm các loại số nào? Viết bằng kí hiệu?Kiểm tra bài cũ:Tìm số đối của mỗi số sau:+7;	+3;	-5;	-2;	-20Khi biểu diễn các số tự nhiên trên tia số (nằm ngang), điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm phía bên nào của điểm biểu diễn số lớn hơn?0 1 2 3 4 5 6 7 8	Trên tia số ( nằm ngang ), điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Bài 3:Thứ tự trong tập hợp các số nguyênTiết 431.So sánh hai số nguyên: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm điểm b thì số nguyên a ...số nguyên b.bờn trỏi (bờn phải) nhỏ hơn (lớn hơn) Kí hiệu là a a).	Trên tia số ( nằm ngang ), điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.?1. Xem trục số nằm ngang (hình vẽ). Điền các từ: bên phải, bên trái, lớn hơn, nhỏ hơn hoặc các dấu: “>”, “bên tráinhỏ hơn a).?2. So sánh:	a) 2 và 7;	b) -2 và -7;	c) -4 và 2	d) -6 và 0;	e) 4 và -2;	g) 0 và 3. Đỏp ỏn: a) 2 -7;	 c) -4 -2; g) 0 a).=Bài 11 SGK3 5-3 -5 4 -610 -10>> -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5	 6 73 (đơn vị)3 (đơn vị)Ta nói giá trị tuyệt đối của -3 là 3Ta nói giá trị tuyệt đối của -5 là 5Ta nói giá trị tuyệt đối của 5 là 5Ta nói giá trị tuyệt đối của 0 là 0Ta nói giá trị tuyệt đối của 3 là 3Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?Tỡm trờn trục số cỏc diểm cỏch điểm 0 ba đơn vị, 5đơn vị, 0 đơn vị?Khoảng cách từ điểm 3 đến điểm 0 là 3 (đv)Khoảng cách từ điểm -3 đến điểm 0 là 3 (đv)Khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0 là 5 (đv)Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là 5 (đv)Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là 0 (đv) Bài 3:Thứ tự trong tập hợp các số nguyên1.So sánh hai số nguyên: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm điểm b thì số nguyên a ...số nguyên b.bờn trỏi (bờn phải). nhỏ hơn (lớn hơn) Chú ý: (SGK) Nhận xét: 	Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.	Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.	Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.2.Giá trị tuyệt đối của một số nguyên: Kí hiệu là a a). -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5	 6 73 (đơn vị)3 (đơn vị)Ta nói giá trị tuyệt đối của -3 là 3Ta nói giá trị tuyệt đối của -5 là 5Ta nói giá trị tuyệt đối của 5 là 5Ta nói giá trị tuyệt đối của 0 là 0Ta nói giá trị tuyệt đối của 3 là 3Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?Tỡm trờn trục số cỏc diểm cỏch điểm 0 ba đơn vị, 5đơn vị, 0 đơn vị?Khoảng cách từ điểm 3 đến điểm 0 là 3 (đv)Khoảng cách từ điểm -3 đến điểm 0 là 3 (đv)Khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0 là 5 (đv)Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là 5 (đv)Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là 0 (đv) Bài 3:Thứ tự trong tập hợp các số nguyên1.So sánh hai số nguyên: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm điểm b thì số nguyên a ...số nguyên b.bờn trỏi (bờn phải). nhỏ hơn (lớn hơn) Chú ý: (SGK) Nhận xét: 	Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.	Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.	Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.2.Giá trị tuyệt đối của một số nguyên: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu: a (đọc là “giá trị tuyệt đối của a”). Kí hiệu là a a).VD: -7 = 7; -20 = 20; 13 = 13 ; 0 = 0 ?4. Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau (viết dưới dạng kí hiệu): 1; -1; -5; 5; -3; 2 1 = 1; -1 = 1; -5 = 5; 5 = 5; -3 = 3; 2 = 2 Hóy so sỏnh: -5 ; -3 ; -5 và -3. -5 = 5 > -3 = 3; -5 a).VD: -7 = 7; -20 = 20; 13 = 13; 0 = 0 Nhận xét:+ Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương)+ Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.+ Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.So sánh -2 và -15; -15 và -100.Giải:-2 > -15 (vỡ -2 = 2 -100 (vỡ -15 = 15 15 > 7 > 0 > -8 > -101 Nắm vững cách so sánh số nguyên và cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Học thuộc các nhận xét trong bài. Làm cỏc bài tập cũn lại trang 73 và 74 SGK.Hướng dẫn học bài ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên (9).ppt