* Một số dạng bài tập cơ bản:
Để cho hệ thống câu hỏi và bài tập phù hợp với từng bài học , tôi phân loại bài tập thành một số dạng bài tập như sau :
+ Dạng bài tập viết công thức hoá học .
+ Dạng bài tập tìm hoá trị của nguyên tố trong hợp chất hai nguyên tố .
+ Vieỏt PT chửừ vaứ PTHH cuỷa phaỷn ửựng.
+ Dạng bài tập về mol , khối lượng mol , thể tích mol
+ Dạng bài tập về tính khối lượng ( x) trong a gam hợp chất
+ Dạng bài tập tìm khối lựơng hợp chất để trong đó có chứa a gam nguyên tố
+ Dạng bài tập tính thành phần % Về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
+ Dạng bài tập về phương trình hoá học
+Dạng bài tập về dung dịch .
Những dạng bài tập trên sau khi giải chúng học sinh rút ra được phương pháp giải một loại bài tập cụ thể .
BAỉI TAÄP PHUẽ ẹAẽO HOẽC SINH YEÁU - KEÙM * Một số dạng bài tập cơ bản: Để cho hệ thống câu hỏi và bài tập phù hợp với từng bài học , tôi phân loại bài tập thành một số dạng bài tập như sau : + Dạng bài tập viết công thức hoá học . + Dạng bài tập tìm hoá trị của nguyên tố trong hợp chất hai nguyên tố . + Vieỏt PT chửừ vaứ PTHH cuỷa phaỷn ửựng. + Dạng bài tập về mol , khối lượng mol , thể tích mol + Dạng bài tập về tính khối lượng ( x) trong a gam hợp chất + Dạng bài tập tìm khối lựơng hợp chất để trong đó có chứa a gam nguyên tố + Dạng bài tập tính thành phần % Về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất + Dạng bài tập về phương trình hoá học +Dạng bài tập về dung dịch . Những dạng bài tập trên sau khi giải chúng học sinh rút ra được phương pháp giải một loại bài tập cụ thể . I/. các biện pháp tổ chức thực hiện 1/ Dạng bài tập : Viết công thức hoá học . -Ví dụ 1 : viết công thức hoá học của khí metan biết rằng phân tử của nó do nguyên tố các bon và hiđro tạo nên ( Hoá trị của các bon là IV và hiđrô là I ) Nghiên cứu đầu bài: Có thể tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố dự và quy tắc cân bằng hoá trị Xác định hướng giải Bước 1 : Viết công thức hoá học với số chưa biết ( x , y ) Bước 2 : Tìm số nguyên tử mỗi nguyên tố : Ghi hoá trị trên kí hiệu tương ứng Lập biểu thức theo quy tắc cân bằng hoá trị Lập tỷ lệ tối giản x/y Tìm x ,y Bước 3 : Viết công thức hoá học với x ,y đã biết Trình bầy lời giải Cx Hy CIVXHIy Suy ra : x=1 ; y=4 CH2 -Ví dụ 2: Hãy lập công thức hoá học của a xít sunfurơ biết gốc a xít SO3 Có hoá trị II * Nghiên cứu đầu bài Tìm số nguyên tử H2 và số nhóm SO3 cũng dựa và cân bằng hoá trị Xác định hướng giải Bước 1 : viết công thức hoá học với chỉ số chưa biết ( x ,y ) Bước 2 : Tìm chỉ số x,y ghi hoá trị trên kí hiệu hoặc nhóm kí hiệu tương ứng Lập biểu thức theo quy tắc cân bằng hoá trị Lập tỷ lệ tối giản x/y : tìm x,y Bước 3 : Viết công thức hoá học với x,y đã biết Trình bầy lời giải Hx( SO3) y H1 x ( SO3 )IIy I . x= II. y Suy ra x=2; y=1 H2SO3 2/ Dạng bài tập tìm hoá trị của nguyên tố trong hợp chất hai nguyên tố -Ví dụ 1 : tìm hoá trị của lưu huynh trong hợp chất H2S *Nghiên cứu đầu bài Có thể tìm được hoá trị của một nguyên tố dựa vào công thức hoá học và quy tắc cân bằng hoá trị : Xác định hướng giải : Bước 1: Viết công thức hoá học ghi hoá trị trên kí hiệu tương ứng Bước 2 : Tính hoá trị x Lập biểu thức theo quy tắc cân bằng hoá trị Tìm x Bước 3 : Trả lời Trình bầy lời giải : HI 2S x x. 1= I. 2 Suy ra : x=II Hoá trị của lưu huỳnh là II 3/ bài tập về mol , khối lượng mol . thể tích mol a/ Bài tập tính khối lượng của n mol chất -Ví dụ : Tính khối lượng của 5 mol nước Xác định hướng giải Bước 1: Xác định khối lượng của một mol nước viết công thức hoá học tính khối lượng phân tử từ đó suy ra M Bước 2 : Xác định khối lượng của 5 mol nước và trả lời Trình bầy lời giải H2O M = 2 x 1 + 16 =8 ( g ) m = 5 x M = 5 x 18 =90 g 5mol nước có khối lượng là 90g *Nghiên cứu đầu bài : Biểu thức có liên quan : m = n. M b/ bài tập tìm số mol có trong A phân tử hoặc nguyên tử Ví dụ: Tính số mol nước có trong 1,8 . 1023 phân tử nước Nghiên cứu đầu bài Biểu thức có liên quan : A = n. 6. 1023 Xác định hướng giải Bước 1 : xác định số phân tử có chứa trong một mol chất Bước 2 : Xác định số mol chứa trong A phân tử Bước 3 Trả lời : Trình bầy lời giải NHO = 6 .1023 n=A/N=1,8. 1 023 / 6 . 1023=0,3 mol Có 0,3mol nước trong 1.8 .102 phân tử nước c/ Bài tập tính số mol có trong m g chất - Ví dụ : Tính số phân tử nitơ có trong 32g nitơ *Nghiên cứu đầu bài : Biểu thức có liên quan : m =n M Xác định hướng giải Bước 1: Viết biểu thức tính m rút ra n Bước 2 : tính M Bước : 3 tính n và trả lời Trình bầy lời giải m = n . M n =m / M M =14 . 2 =28 g n = 32 / 28 = 1,14 mol vậy 32g khí nitơ chứa 1,14 mol khí ni tơ d/ hướng dẫn học sinh giải bài tập tính thể tích của n mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn -Ví dụ : Tính thể tích của 3mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn Nghiên cứu đầu bài : Biểu thức có liên quan : V = n . 22,4 Xác định hướng giải Bước 1: Xác định thể tích của một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn Bước 2 : Xác định thể tích của 3 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn Bước 3 : Trả lời Trình bầy lời giải 22,4lít 3. 22,4 =67,2 lít thể tích của 3 mol khí cácbonic là 67,2lít 4/ Bài tập tính khối lượng của nguyên tố ( x) trong a g hợp chất Ví dụ tính số gam cacbon có trong 11gam khí CO2 *Ngiên cứu đầu bài : Dựa vào tỷ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa các bon và khí cacbonic trong công thức COz xác định hướng giải Bước 1; Viết công thức hoá học của chất Bước 2 : tính khối lựng Mol của hợp chất và khối lượng mol của nguyên tố có trong một mol chất Bước 3 : Lập quan hệ với số liệu đầu bài Tính x Bước 4 : Trả lời Trình bầy lời giải CO2 1mol CO2 chứa 1mol C 44gam CO2 có chứa 12gam C 11gam CO2 có chứa xgam C x=11/44x12= 3gam có 3gam C trong 11 gam CO2 5/ Bài tập tìm khối lượng hợp chất để trong đó có chứa a gam nguyên tố -Ví dụ : Cần lấy bao nhiêu gam KMnO4 để trong đó có chứa 16 gam nguyên tố O2 *Nghiên cứu đầu bài Dựa vào tỷ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa nguyên tố và hợp chất Xác định hướng giải Bước 1: Viết công thức hoá học tính M và nêu ý nghĩa ( liên quan tới chất cho và tìm ) Bước 2 :Lập quan hệ với số liệu đầu bài cho tính x Bước 3 : Trả lời Trình bầy lời giải KMnO4 M= 158 gam 1mol KMnO4 có chứa 4 mol O 158gam KMnO4 chứa 64 gam O x-------------------------16gam 16.158 x= -------- = 39,5gam 64 trả lời cần 39,5gam KMnO4 6/ Dạng bài tập : Tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất -Ví dụ : Tính tỷ lệ % về khối lượng của H2 trong hợp chất a xít H2 SO4 *Nghiên cứu đầu bài Dựa vào tỷ lệ khối lượng giữa H2 và a xít để tính tỷ lệ % d/ hướng dẫn học sinh giải bài tập tính thể tích của n mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn -Ví dụ : Tính thể tích của 3 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn Nghiên cứu đầu bài : Biểu thức có liên quan : V = n . 22,4 Xác định hướng giải Bước 1: Xác định thể tích của một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn Bước 2 : Xác định thể tích của 3 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn Bước 3 : Trả lời Trình bầy lời giải 22,4lít 3. 22,4 =67,2 lít thể tích của 3 mol khí cácbonic là 67,2lít 7/ Bài tập tính khối lượng của nguyên tố ( x) trong a g hợp chất Ví dụ tính số gam cacbon có trong 11gam khí CO2 *Ngiên cứu đầu bài : Dựa vào tỷ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa cácbon và khí cacbonic trong công thức CO2 xác định hướng giải Bước 1; Viết công thức hoá học của chất Bước 2 : tính khối lựng Mol của hợp chất và khối lượng mol của nguyên tố có trong một mol chất Bước 3 : Lập quan hệ với số liệu đầu bài Tính x Bước 4 : Trả lời Trình bầy lời giải CO2 1mol CO2 chứa 1mol C 44gam CO2 có chứa 12gam C 11gam CO2 có chứa xgam C x=11/44x12= 3gam có 3gam C trong 11 gam CO2 Xác định hướng giải Bước 1: Viết công thức hoá học tính M và nêu ý nghĩa ( liên quan tới chất cho và tìm ) Bước 2 :Lập quan hệ với số liệu đầu bài cho tính x Bước 3 : Trả lời Trình bầy lời giải KMnO4 M= 158 gam 1mol KMnO4 có chứa 4mol O 158gam KMnO4 chứa 64 gam O x-------------------------16gam 16.158 x= -------- = 39,5gam 64 trả lời cần 39,5gam KMnO4 8/ Bài tập tìm khối lượng hợp chất để trong đó có chứa a gam nguyên tố -Ví dụ : Cần lấy bao nhiêu gam KMnO4 để trong đó có chứa 16 gam nguyên tố O2 *Nghiên cứu đầu bài Dựa vào tỷ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa nguyên tố và hợp chất 9/ Dạng bài tập : Tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất -Ví dụ : Tính tỷ lệ % về khối lượng của H2 trong hợp chất a xít H2 SO4 *Nghiên cứu đầu bài Dựa vào tỷ lệ khối lượng giữa H2 và a xít để tính tỷ lệ % Xác định hướng giải Bước 1: Viết công thức hoá học , tính M và khối lượng nguyên tố có trong M Bước 2 : tìm tỷ Lệ % Bước 3 : Trả lời Trình bầy lời giải H2SO4 M = 98 gam m H = 2x1 =2gam mH2 Tỷ lệ % H2= ----------- . 100 M 2 = ------x 100 = 2,04 % 98 H2 chiếm 2.04 % về khối lượng H2SO4 10/ Dạng bài tập về phương trình hoá học : a/ Dạng bài tập nêu ý nghĩa định lượng của phương trình hoá học -Ví dụ : Hãy nêu ý ngnĩa định lượng của phưng trình hoá học sau : 4K+ O2 = 2 K2O *Nghiên cứu đầu bài Kiến thức có liên quan : ý nghĩa của phương trình hoá học , tính khối lượng của n mol chất . Xác định hướng giải Bước 1 : xác định tỷ lệ mol Bước 2: xác định tỷ lệ khối lượng Trình bầy lời giải 4K + O2 = 2 K2O 4mol 1mol 2mol 4x39g 32g 2x94 g 156g 188g b/ Bài tập tính theo phương trình hoá học : Tìm số mol của chất A theo số mol xác định của chất bất kỳ trong phương trình hoá học -Ví dụ : Tính số mol Na2 O tạo thành nếu có 0,2mol Na bị đốt cháy *Nghiên cứu đầu bài : Tính số mol Na 2 O dựa vào tỷ lệ số mol giữa Na và Na 2 O trong phương trình hoá học Xác định hướng giải : Bước 1 : Viết phương trình hoá học sẩy ra Bước 2 : xác định tỷ lệ mol giữa chất cho và chất tìm Bước 3 : thiết lập quan hệ bằng cách đưa điều kiện đầu bài Tính số mol chất phải tìm Bước 4 : Trả lời Trình bầy lời giải 4Na + O 2 = 2 Na2O 4mol 2mol 0,2 mol 0.1 mol có 0.1 mol Na2O tạo thành c/ Dạng bài tập tính số gam chất A theo số mol chất khác trong phương trình phản ứng -Ví dụ : Tính số gan S tác dụng vừa đủ với 0,2 mol Cu để tạo thành Cu S *Nghiên cứu đầu bài : Tính số mol của S dựa vào tỷ số mol giữa S và Cu trong phương trình hoá học suy ra khối lượng S Xác định hướng giải : Bước 1 : Xác định số mol S viết phương trình phản ứng hóa học xác định số mon S Bước 2 : Đổi mol ra đơn vị mà đầu bài yêu cầu Bước 3 : Trả lời Trình bầy lời giải Cu + S = CuS 1 mol 1mol 1mol 0.2mol 0,2mol MS=32g ; 0,2mol S có khối lượng là 0,2 x 32 =64 gam -Cách giải thứ 2 : Xác định hướng giải : Bước 1 : Viết phương trình phản hoá học điều kiện bài ra Bước 2: Xác định đại lượng cho và tìm Bước 3 : xác định tỷ lệ giữa các đại lượng theo phương trình hoá học Bước 4 : lập quan hệ tỷ lệ tính x Bước 5 : Trả lời Trình bầy lời giải Cu + S = CuS 1 mol 32gam 0,2 mol xgam = suy ra x = 32x 0,2 = 64 gam đ/ Bài tập tính thể tích khí tham ra hoặc tạo thành sau phản ứng -Ví dụ 1 : Tính thể tích H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn khi cho 2,8 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl Nghiên cứu đầu bài tính số mol H2 Suy ra thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn hoặc tính thể tích khí H2 dựa và tỷ lệ số lít H2 trên số gam Fe trong phản ứng Xác định hướng giải : Bước 1: Đổi ra số mol Fe Bước 2 : tính số mol H2 Viết phương trình phản ứng Xác định số mol Fe và H2 theo phương trình phản ứng Tìm số mol H2 theo đầu bài Bước 3 : Đổi ra đơn vi đầu bài yêu cầu thể tích của 0,05 mol H2 Bước 4 : Trả lời Trình bầy lời giải : M Fe = 56 g Số mol Fe = 28 / 56 = 0,05 mol Fe + 2HCl FeCl 2 + H2 1 mol 1mol 0,05 mol 0,05 mol VH = 0,05 x 2,4 = 1,1 2 lít Có 1,12 lít khí H2 tạo thành sau phản ứng 11/ Dạng bài tập về dung dịch a :Bài tập tính độ tan của chất -Ví dụ : tính độ tan của CuSO4 để tạo thành dung dịch bão hoà *Nghiên cứu đầu bài : tính số gam chất tan tối đa trong 100gam dung môi suy ra độ tan . Xác định hướng giải : Bước 1: Xác định điều kiện đầu bài cho Bước2 : tìm khối lượng chất tan : xg trong 100g nước Bước 3 : Tính x Bước 4 : Trả lời Trình bầy lời giải : 5g nước hoà tan được 0,075 g CuSO4 100g --------------------xg CuSO4 vậy ở 20 o C độ tan của Cu SO4 là 1,5 b/ Bài tập tính nồng độ % của dung dịch -Vídụ : Hoà tan 0,3 g Na OH trong 7g H2 O tính nồng độ % của dung dịch thu được * Nghiên cứu đầu bài: Tìm số g NaOH tan trong 100g dung dịch suy ra nồng độ % Xác định hướng giải : Bước 1 : xác định khối lượng dung dịch Bước 2 : Xác định số g chất tan có trong 1g dung dịch Bước 3 : xác định số g chất tan có trong 100g dung dịch suy ra nồng độ của dung dịch Bước 4 : Trả lời Trình bầy lời giải m d d = m ct + m dm = 0,3+7 =7,3 g mct =% Nồng độ của dung dịch 4,1% c/ Dạng bài tập tính nồng độ mol / lít của dung dịch -Ví dụ : Làm bay hơi 150ml dung dịch Cu SO4 người ta thu được 1,6 g muối khan hãy tính nồng độ mol / lít của dung dịch *Nghiên cứu đầu bài Tính số mol Cu SO4 có trông một lít dung dịch suy ra nồng độ mol / lít Xác định hướng giải : Bước 1; đổi ra mol Bước 2 : đổi ra lít Bước 3 : tính số mol chất tan trong 1 lít dung dịch Bước 4 : Trả lời : Trình bầy lời giải M Cu S O = 64+ 32 +64 = 160g n Cu SO = 1,6 /160 =0,01 mol Vdd = 150ml = 0,15lít CM =0,01 / 0,15 =0.75 mol /lít Nồng độ mol / lít của dung dịch là 0,75M đ/ Dạng bài tập tính khối lượng chất tan trong dung dịch -Ví dụ 1 : Tính khối lượng muối ăn có trong 5 tấn nước biển biết rằng nồng độ muối ăn trong nước biển là 0,01 % *Nghiên cứu đầu bài : Biểu thức có liên quan : C% = mct / md d x 100 % Xác định hướng giải : Bước 1 : Viết công thức tính nồng độ % Bước 2 : rút ra khối lượng chất tan Bước 3 : thay các đại lượng và tính toán Bước 4 : Trả Lời Trình bầy lời giải C% = m c t / m d d x100% m ct = m d d x C% / 100 % = 5 x 0,01 / 100 = 0,0005 tấn có 0,0005 tấn muối ăn trong 5 tấn nước biển -Ví dụ 2 : Tính khối lượng NaOH có trong 25 ml dung dịch NaOH 0,1 M Nghiên cứu đầu bài: biểu thức có liên quan ; CM = n / V Xác định hướng giải Bước 1 : tính số mol n Viết công thức tính nồng độ mol / lít Rút ra n Bước 2 : Tính khối lượng m Bước 3 : trả lời Trình bầy lời giải CM = n / V n = CM . V = 0,025 .0,1= 0,0025 mol m=n.M M= 23+ 16 +1 =40 (g) m = 0,0025. 40= 0,1(g ) có 0,1g Na OH trong 25 ml dung dịch
Tài liệu đính kèm: