Bài tập thực hành Tin học 11 chương II

Bài 1 : Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình tròn. Với bán kính nhập từ bàn phím.

Input R = 3

Output Cv = 18.84; S = 28.26

Bài 2 : Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Với chiều dài, chiều rộng nhập từ bàn phím.

Input D = 8, R = 2

Output Cv = 20; S = 16

Bài 3 : Cho trước số a. Hãy viết chương trình tính a5 và a13 dùng không quá 5 phép toán.

Ta thấy rằng a5 = a4 * a. và a13 = a4 * a4 * a5

Vậy ban đầu ra sẽ khởi tạo thêm 1 biến b để hỗ trợ cho việc tính toán.

Giả sử a = 2. Vậy a5  25 = 32 và a13 = 213= 8192.

 Nếu ta gán b = a  b=2. Sau đó ta thực hiện tiếp a4  a := sqr(sqr(a));

 Vậy a5 = a*b (lúc này a = 24 ). Nhưng ta không dùng biến a để chứa giá trị a5. Ta nên dùng biến b để nhận giá trị a5.

 Tính a13 = a*a*b (lúc này a = 24, b = 25)

 

doc 3 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1292Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành Tin học 11 chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP THỰC HÀNH TIN HỌC 11 CHƯƠNG II:
Bài 1 : Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình tròn. Với bán kính nhập từ bàn phím.
Input
R = 3
Output
Cv = 18.84; S = 28.26
Bài 2 : Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Với chiều dài, chiều rộng nhập từ bàn phím.
Input
D = 8, R = 2
Output
Cv = 20; S = 16
Bài 3 : Cho trước số a. Hãy viết chương trình tính a5 và a13 dùng không quá 5 phép toán.
Ta thấy rằng a5 = a4 * a. và a13 = a4 * a4 * a5
Vậy ban đầu ra sẽ khởi tạo thêm 1 biến b để hỗ trợ cho việc tính toán.
Giả sử a = 2. Vậy a5 à 25 = 32 và a13 = 213= 8192.
	Nếu ta gán b = a à b=2. Sau đó ta thực hiện tiếp a4 à a := sqr(sqr(a));
	Vậy a5 = a*b (lúc này a = 24 ). Nhưng ta không dùng biến a để chứa giá trị a5. Ta nên dùng biến b để nhận giá trị a5. 
	Tính a13 = a*a*b (lúc này a = 24, b = 25)
Bài 4 : Cho trước các giá trị X, Y, Z. Viết đoạn chương trình hoán vị vòng quanh các giá trị trên.
Input
X = 5, Y= 10, Z = 20
Output
X = 10, Y = 20, Z = 5
Tức là X nhận giá trị của Y, Y nhận giá trị của Z, Z nhận giá trị của X.
Tạm thời ta hình dung X là côc nước cam, Y là cốc nước chanh, Z là cốc café. 
Vậy làm sao để X là cốc nước chanh, Y là cốc café, Z là cốc nước cam. 
Cách duy nhất là lấy thêm 1 ly nữa làm trung gian. Gọi là tạm (t).
Ta sẽ tiến hành đổ nước cam vào t à t:=x; (tức là t nhận giá trị của X)
Tiếp theo đổ nước chanh từ Y vào X..
Đổ nước café từ Z và Y 
Đổ nốt nước cam từ t và Z  è vậy ta được kết quả cần tìm
Bài 5: Viết chương trình: Giải phương trình bậc 1: ax+b=0 (a≠0)
Input
a = 2, b = 4
Output
x = -2
Bài 6: Viết chương trình: Tính vận tốc v khi chạm đất của một vật rơi tự do từ độ cao h : v= 2gh. Với g=9,8m/s2
Bài 7: Viết chương trình tính lương. Theo công thức:
Luong = hsluong x luongcb + phucap. (Với phụ cấp = 30% lương cơ bản x hệ số lương)
Ta khởi tạo 1 biến tạm gọi là tiền. Tien=luongcb*hsluong.
Vậy phucap = tien*30/100 & luong = tien+phucap.
Bài 8: Viết chương trình đổi mile sang km. Biết 1mile = 1.609 km
Ta khai báo 1 hằng lưu hệ số chuyển đổi giữa mile và km. hs = 1.609.
Vậy n mile = n*hs km
Bài 9: Viết chương trình tính tiền lãi của một người gửi tiết kiệm sau n tháng với số tiền là tiengoc và lãi suất là 5%/ năm.
B1: tính lãi suất 1 tháng.
B2: tính tiền lãi = n*tiengoc*laithang
Bài 10: Viết chương trình tính tiền mà 1 người vay ngân hàng phải trả khi vay số tiền là tiengoc với lãi suất là 1.05%/tháng trong n tháng.
B1: tính tiền lãi người đó phải trả sau n tháng vay = tiengoc*laisuat*n
B2: tính tổng tiền người đó phải trả = tiengoc+tienlai
Bài 11: Một người đi rút tiền ở ATM với số tiền là tien. Viết chương trình in ra số tờ tiền và mệnh giá mà người đó nhận được, sao cho số tờ tiền là ít nhất
.
Input
Rút 5.496.000.
Output
Mệnh giá 500.000 có 10 tờ
Mệnh giá 200.000 có 2 tờ
Mệnh giá 50.00 có 1 tờ
Mệnh giá 20.000 có 2 tờ
Mệnh giá 5.000 có 1 tờ
Mệnh giá 1.000 có 1 tờ
Thực hiện phép chia lấy nguyên cho mệnh giá từ cao đến thấp.
Lấy 5496000 chia 500.000 được 10. Có 10 tờ 500.000 là được 5.000.000. Vậy còn 496.0000 nữa. Ta phải lấy số tiền ban đầu trừ đi số tiền đã rút.
Làm tương tự với mệnh giá còn lại
Bài 12: Viết chương trình tính điểm trung bình mà 1 học sinh đạt được sau khi thi tốt nghiệp.
Input
d1 = 5, d2 = 7, d3 =9, d4 = 6
Output
Dtb = 6.75
Bài 13: Nhập vào 2 số, in ra kết quả các phép toán + , - , *, / và Trung bình của 2 số đó.
Input
a = 5, b = 3
Output
a+b = 8	a*b=15	
a-b=2	a/b=1.66	
Bài 14:Viết chương trình tính tổng S = 1 + 2 +  +n, với n nhập từ bàn phím
Giả sử n = 5 à s = 1+2+3+4+5 = 15
	n= 10 à s = 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = 55
Nếu n chẵn ta thấy s= (số đầu + số cuối)* n/2 = (1+n)*(n div 2)
Nếu n lẻ thì s = (số đầu + số cuối)* (n div 2) + số giữa = (1+n)* (n div 2) + ( n div 2 +1)
Từ đó ta đưa ra công thức chung cho 2 trường hợp s= n*(n+1) div 2.
Bài 15: Viết chương trình tính diện tích, chu vi hình tròn, với độ dài 3 cạnh được nhập từ bàn phím

Tài liệu đính kèm:

  • docngan_hang_bai_tap_chuong_2_tin_11.doc