1. MỤC TIÊU:
1.1) Kiến thức:
- Học sinh biết được độ muối trung bình của biển và đại dương là 35%0. Biết được vì sao độ muối của các biển và đại dương không giống nhau ? Biết nguyên nhân vì sao nước biển, đại dương lại mặn?
- Hiểu được các hình thức vận động của nước biển và đại dương ( sóng, thuỷ triều, dòng biển ) và nguyên nhân của chúng. Hiểu tác hại của sóng thần, triều cường,ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh đến khí hậu nơi chúng đi qua.
1.2) Kĩ năng :
- HS thực hiện được : xác định vị trí , hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trên thế giới. .
- HS thực hiện thành thạo : quan sát tranh ảnh, nhận định và rút ra khái niệm về các hiện tượng: sóng, thủy triều, dòng biển.
- Kĩ năng sống.
1.3) Thái độ:
- Thói quen : tìm hiểu về sự chuyển động của biển và đại dương.
- Tính cách : học sinh biết tiết kiệm năng lượng sóng và thủy triều , có ý thức bảo vệ môi trường biển .
Tuần 31 BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG Tiết 30 Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU: 1.1) Kiến thức: - Học sinh biết được độ muối trung bình của biển và đại dương là 35%0.. Biết được vì sao độ muối của các biển và đại dương không giống nhau ? Biết nguyên nhân vì sao nước biển, đại dương lại mặn? - Hiểu được các hình thức vận động của nước biển và đại dương ( sóng, thuỷ triều, dòng biển ) và nguyên nhân của chúng. Hiểu tác hại của sóng thần, triều cường,ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh đến khí hậu nơi chúng đi qua. 1.2) Kĩ năng : - HS thực hiện được : xác định vị trí , hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trên thế giới. . - HS thực hiện thành thạo : quan sát tranh ảnh, nhận định và rút ra khái niệm về các hiện tượng: sóng, thủy triều, dòng biển. - Kĩ năng sống. 1.3) Thái độ: - Thói quen : tìm hiểu về sự chuyển động của biển và đại dương. - Tính cách : học sinh biết tiết kiệm năng lượng sóng và thủy triều , có ý thức bảo vệ môi trường biển . 2.NỘI DUNG HỌC TẬP : - Độ muối của biển và đại dương - Sự vận động của nước biển và đại dương(sóng, thủy triều, dòng biển) 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên : Bản đồ các dòng biển trên thế giới, tranh ảnh kèm theo. 3.2. Học sinh : Chuẩn bị bài, tập bản đồ. Xem trước bài học như nội dung đã dặn ở tiết trước . 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1 . Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2 . Kiểm tra miệng : 5 phút 1) Dựa trên mô hình điền vào vị trí ô 1,2,3 sao cho đúng. Nêu nhiệm vụ của phụ lưu và chi lưu ? ( 8đ) 2)Bài học hơm nay nĩi về nội dung gì ?(2đ) ĐÁP ÁN : 1) 1: PHỤ LƯU 2: CHI LƯU 3: SÔNG CHÍNH - Phụ lưu : làm nhiệm vụ cung cấp nước cho sông chính. - Chi lưu : làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính. 2) Bài học hơm nay nĩi về: Biển và đại dương. 4.3 Tiến trình bài học : Hoạt động của gv và hs Nội dung bài học Ngồi sơng và hồ là những nguồn nước quan trọng đối với đời sống con người, thì Biển và đại dương lại là một phần khơng thể thiếu trong sự phát triển của nhân loại HĐ 1:Cá nhân : GV: cho hs quan sát hai hình ảnh về sơng và Biển ?Em hãy cho biết sự khác nhau cơ bả của sơng và biển là gì? Và độ mặn của nước biển và đại dương do đâu mà cĩ, chúng ta đi vào tìm hiểu Tại sao nước biển lại mặn?Độ măn của nước biển do đâu mà có? GV cho học sinh quan sát một số tranh nước biển và đại dương cĩ độ mặn khác nhau như: Biển ban tích(150/00), Hồng hải (410/00), Biển đơng(330/00).. ?Em cĩ nhận xét gì về độ mặn của nước biển. Khơng giống nhau ?Vì sao độ mặn của nước biển và đại dương khơng giống nhau? (GV cho học sinh quan sát một số tranh để đưa ra kết luận) -Phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước nhiều hay ít, độ bốc hơi lớn hay nhỏ VD: GV cho HS quan sát hình biển chết(Tiberiate-Do thái) và giới thiệu đây là vùng biển được mệnh danh là biển chết , sở dĩ cĩ tên gọi như vậy là do nước biển cĩ độ mặn khá cao, cĩ những vùng lên tới 400%, nước biển ở đây mặn là do đây là khu vực biển kín , xung quanh là vách đá cao dựng đứng khơng cĩ sơng nào đổ vào , mặt khác nhiệt độ lại cao nên độ bốc hới lớn làm cho biển cĩ vị mặn hơn nhiều lần so với các biển khác ? Cho biết độ muối trung bình của các biển và đại dương? -Là 350/00 -MR:TB 1 lít nước biển có 35 g muối khoáng,trong có khoảng 27,3g muối ăn ? Hãy tìm trên bản đồ thế giới biển ban tích ( châu âu), biển hồng hải(giữa châu á và châu phi) MR: Nước biển ở các vùng chí tuyến lại mặn hơn các nơi khác là Do độ bốc hơi cao.Cịn ở 2 vùng cực độ mặn chỉ còn 340/00 HĐ 2: KNS,GDMT, TKNL) Quan sát H61, H62,63 và H64 ? Nước biển và đại dương có mấy hình thức vận động? - Có 3 hình thức vận động : Sóng, thuỷ triều, dòng biển. ?Sóng là gì ? Nguyên nhân nào sinh ra sóng ?Tác động đến đời sống con người như thế nào? - Là sự chuyển động tại chỗ của lớp nước trên mặt biển . - Do gió tạo nên. -Tạo nên cảnh đẹp , bồi đắp phù sa cho đồng bằng; Làm hư hại ruộng các vùng ven biển, sĩng lớn sĩng thần làm đắm tàu, phá hủy nhà cửa, thiệt hại lớn về người - GV phạm vi hoạt động của sóng xuống sâu khoảng 30m. Khi có động đất sẽ sinh ra sóng thần. MR: Sóng là sự chuyển động tại chỗ của lớp nước trên mặt biển theo những vòng tròn lên xuống theo chiều thẳng đứng .đó là sự chuyển động tại chổ của các hạt nước ,sự chuyển động nhấp nhô lúc cao lúc thấp nhịp nhàng ,tạo ảo giác chuyển động theo chiều ngang trên mặt biển Gv cho hs quan sát H62,H63 sgk hoặc nhìn hình trên bảng: ?Thuỷ triều là gì ? HS trả lời ?Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là do đâu -Làm muối , phục vụ hàng hải, đánh cá nguồn năng lượng thủy triều. Làm ngập mặn nhiễm mặn ở những vùng ven biển GV cho HS quan sát hình vị trí của trái đất , mặt trời và mặt trăng ở các vị trí triều cường và triều kém.Giải thích triều cường và triều kém cho HS hiểu. MR: Giữa trái đất mặt trời và Mặt trăng cĩ một sức hút lẫn nhau và thể hiện rõ nhất vào khối nước biển và đại dương trên trái đất. Mặt trăng nhỏ hơn mặt trời nhưng ở gần trái đất nên sức hút của nó đối với nước biển rất lớnvào những ngày đầu tháng và giữa tháng (ADL) những ngày đó thuỷ triều lên cao nhất (triều cường) do chịu ảnh hưởng cả sức hút của mặt trăng và mặt trời,vào những ngày 7-8 hoặc những ngày 23-24 (ADL),vị trí mặt trời và mặt trăng nằm vuông góc với nhau nên sức hút chúng lúc này rất nhỏ (triều kém ) Liên hệ:Bán nhật triều xảy ra nhiều ở BBD, Bờ đông ĐTD,vịnh mêhico,vinh thái lan ,vinh bắc bộ Thuỷ triều thường xảy ra vịnh aleut,vinh mangan. Liên hệ?Người ta tính thuỷ triều để làm gì? GV Người ta tính được mực nước của thuỷ triều để phục vụ cho ngành hàng hải, đánh cá và sản xuất muối. GV cho HS quan sát một số hình ảnh về triều cường ?GDMT:Tác động đến đời sống con người như thế nào? Biện pháp khắc phục GV cho HS Quan sát một số bức ảnh ơ nhiễm mơi trường biển GV cĩ thể liên hệ thủy triều đen và thủy triều đỏ TKNL?Vì sao chúng ta cần bảo vệ mơi trường biển? -Vì biển mang lại nhiều lợi ích cho con người trong đĩ thủy triều và sĩng biển cĩ thể dùng làm thủy điện thay thế cho nguồn năng lượng đang sử dụng hiện nay.. GV gợi ý cho HS hình thành khái niệm thế nào là dịng Biển VD: Chúng ta ra Sơng nhìn thấy nước chảy từ thượng nguồn về hạ nguồn, tạo thành dịng chảy , người ta quen gọi là dịng sơng Biển tuy rộng nhưng nước cũng chảy từ nơi cao về nơi thấp cũng chuyển động theo dịng gọi là dịng biển ?Dịng biển là gì? Là sự chuyển động của nước với lưu lượng lớn trên quãng đường dài trong biển và đại dương , giống như các dòng sông trên lục địa. GV: Cho HS quan sát H 64 cho biết cĩ mấy loại dịng biển HS quan sát màu sắc và trả lời GV: yêu cầu HS lên bảng đọc tên một số dịng biển ?Em cĩ nhận xét gì về nơi xuất phát các dịng biển? MR: Các dịng biển nĩng xuất phát từ những vùng cĩ nhiệt độ cao như vùng nội chí tuyến(Từ các vùng vĩ độ thấp về những vùng vĩ độ cao) , nơi xuất phát các dịng biển lạnh là các vùng khí hậu ơn hịa hoặc khí hậu lạnh(Từ những vùng vĩ độ cao về những vùng cĩ vĩ độ thấp) ? Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do đâu ?Tác động đến đời sống con người như thế nào? - chủ yếu là do gió(Do gió Tín Phong và gió Tây Ôn Đới) thổi từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp . Cĩ tác dụng điều hịa khí hậu , tuy nhiên dịng lạnh gây khơ hạn cho các vùng ven biển ? Nơi có dòng biển chảy ngang thì khí hậu như thế nào ? - Khí hậu của các vùng ven biển chịu ảnh hưởng của các dòng biển. ? HSKG?Vì sao nơi hai dòng biển gặp nhau thì có rất nhiều cá ? Do khí hậu thuận lợi nhiều sinh vật phù du là thức ăn của các loài cá. 1 Độ muối của nước biển và đại dương : -Độ muối đó là do nước sông hoà tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra biển. -Độ mặn của nước biển và đại dương khơng giống nhau -Độ muối trung bình là 350/00 2 Sự vận động của nước biển và đại dương. - Có 3 hình thức vận động : + Sóng là sự chuyển động tại chỗ của lớp nước trên mặt biển . có nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân chủ yếu là gió + Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng lên và hạ xuống theo chu kì. Nguyên nhân:do sức hút của mặt trời và mặt trăng + Sự chuyển động của một bộ phận nước trong các biển và ĐD tạo thành , giống như các dòng sông trên lục địa gọi là dịng biển. - Có 2 loại dòng biển : dòng biển nóng và dòng biển lạnh. -Nguyên nhân: Do gió Tín Phong và gió Tây Ôn Đới -Hoạt động 1: Học sinh biết được độ muối trung bình của biển và đại dương là 35%0.. Biết được vì sao độ muối của các biển và đại dương không giống nhau ? Biết nguyên nhân vì sao nước biển, đại dương lại mặn? (từ slide 4 đ ến slide 15; 10 phút ). -Hoạt động 2: Hiểu được các hình thức vận động của nước biển và đại dương ( sóng, thuỷ triều, dòng biển ) và nguyên nhân của chúng. Hiểu tác hại của sóng thần, triều cường,ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh đến khí hậu nơi chúng đi qua.( (từ slide 16 đ ến slide 38; 20 phút ). 4.4.Tổng kết : 8phút 1)BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM : *Chọn đáp án đúng nhất trong các nội dung sau : 1) Sóng là hiện tượng: a) Dao động tại chổ của nước biển và đạo dương.(x) b) Nước biển dâng lên và hạ xuống ở ven bờ. c) Nước di chuyển ngoài khơi vào bờ. 2) Nguyên nhân chính sinh ra thủy triều là : a) Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. b) Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.(x) c)Động đất, núi lửa dưới đáy biển. 3)Dịng biển lạnh cĩ nhiệt độ : a) Thấp hơn so với nhiệt độ nước biển xung quanh. b)Cao hơn so với nhiệt độ nước biển xung quanh. 4)Độ muối trung bình của biển và đại dương là : a)41 %0.. b)33 %0.. c) 35 %0.. (x) 2) Thiết lập sơ đồ tư duy thể hiện nội dung bài học ? 4.4. Hướng dẫn học tập : 2 phút *Đối với bài học tiết này : Học bài, chú ý độ mặn của biển và đại dương, 3 hình thức vận động của biển và đại dương; hồn thành bài tập bản đồ. *Đối với bài học tiết sau : - Xem trước bài 25: THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DỊNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG. - Đọc kĩ nội dung bài thực hành. - Xem trước H65/SGK. 5. PHỤ LỤC : - Sách giáo viên Địa lí 6. - Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 6. - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng mơn Địa lí THCS. - Tài liệu giáo dục bảo vệ mơi trường, giáo dục kĩ năng sống.
Tài liệu đính kèm: