Các phương pháp giải toán hóa học THCS và các Chuyên đề cơ bản

1.Nguyên tử:

 a.Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện,từ đó tạo nên các chất.

 b.Cấu tạo.

 Nguyên tử gồm:

 - Vỏ : Tạo bởi 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích âm(-1)

 - Hạt nhân gồm:

 + Hạt proton ( P) tích điện dương (+1)

 + Hạt nơtron (n) không mang điện.

 - Đặc điểm: + Số P = Số e

 + Khối lượng nguyên tử ≈ Khối lượng hạt nhân nguyên tử

 ( Số hạt p + số hạt n = khối lượng nguyên tử)

 2.Phản ứng hóa học

 a. Phản ứng hóa hợp : là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.

 VD: Na2O + H2O 2NaOH

 CaO + CO2 CaCO3

 

doc 120 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2717Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các phương pháp giải toán hóa học THCS và các Chuyên đề cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
® NaNO3 ® NO2 ® NaNO3.
b) Na ® Na2O ® NaOH ® Na2CO3 ® NaHCO3 ® Na2CO3 ® NaCl ® NaNO3.
c) FeS2 ® SO2 ® SO3 ® H2SO4 ® SO2 ® H2SO4 ® BaSO4. 
d) Al ® Al2O3 ® Al ® NaAlO2 ® Al(OH)3 ®Al2O3 ® Al2(SO4)3 ® AlCl3 ® Al.
e) Na2ZnO2 Zn ZnO ® Na2ZnO2 ZnCl2 ® Zn(OH)2 ® ZnO.
g) N2 ® NO ® NO2 ® HNO3 ® Cu(NO3)2 ® CuCl2 ® Cu(OH)2 ® CuO ® Cu ® CuCl2.
h) X2On X Ca(XO2)2n – 4 X(OH)n XCln X(NO3)n X.
20) Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây:
 + CO
 t0
 + CO
 t0
 + CO
 t0
 + S
 t0
 + O2 
 t0
 + O2 
 t0,xt
 + H2O
 + E
 H
 G
G
 F
E
F.
D
B
Fe2O3
 A
Hướng dẫn :
	Các chất A,B bị khử bởi CO nên phải là các oxit ( mức hoá trị Fe < III) và D phải là Fe.
	F và G là các sản phẩm của sự oxi hoá nên phải là các oxit.
	 Chọn các chất lần lượt là : Fe3O4, FeO, Fe, FeS, SO2, SO3, H2SO4.
21) Xác định các chữ cái trong sơ đồ phản ứng và viết PTHH xảy ra:
a) X1 + X2 ® Br2 + MnBr2 + H2O
b) X3 + X4 + X5 ® HCl + H2SO4 
c) A1 + A2 ® SO2 + H2O 
d) B1 + B2 ® NH3­ + Ca(NO3)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3 ® Cl2 ­ + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
Hướng dẫn : 
	Dễ thấy chất X1,X2 : MnO2 và HBr.
	Chất X3 ® X5 : SO2, H2O , Cl2.
	Chất A1,A2 : H2S và O2 ( hoặc S và H2SO4 đặc )
	Chất B1, B2 : NH4NO3 và Ca(OH)2.
	Chất D1, D2,D3 : KMnO4 , NaCl, H2SO4 đặc.
22) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây :
	SO2	muối A1
	A	A3
	 	Kết tủa A2	
Biết A là hợp chất vô cơ , khi đốt cháy 2,4gam A thì thu được 1,6 gam Fe2O3 và 0,896 lít khí sunfurơ ( đktc). 
Hướng dẫn :
	Trong 2,4 gam A có : 1,12 gam Fe	; 	1,28 gam S Þ không có oxi
	Các phương trình phản ứng :
	4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
	SO2 + 2NaOH ® Na2SO3 + H2O
	FeS2 + 2HCl ® FeCl2 + H2S + S ¯ ( xem FeS2 Û FeS.S )
	Na2SO3 + S ® Na2S2O3	( làm giảm hóa trị của lưu huỳnh )
23) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây:
(2)
(3)
(6)
 	 SO3 H2SO4
a) FeS2 SO2 	 SO2 S ¯ 
 NaHSO3 Na2SO3 
	NaH2PO4
b) P ® P2O5 ® H3PO4	Na2HPO4
	Na3PO4
c) BaCl2 + ? ® KCl + ?	 ( 5 phản ứng khác nhau )
24) Xác định các chất ứng với các chữ cái A, B, C, D, E ... và viết phương trình phản ứng.
a) A B + CO2	; B + H2O ® C
	C + CO2 ® A + H2O	; A + H2O + CO2 ® D
	D A + H2O + CO2 
b) 	FeS2 + O2 ® A + B	;	G + KOH ® H + D
	A + O2 ® C	;	H + Cu(NO3)2 ® I + K
	C + D ® axit E	;	I + E ® F + A + D 
	E + Cu ® F + A + D	;	G + Cl2 + D ® E + L
	A + D ® axit G
c) N2 + O2 A	;	C + CaCO3 ® Ca(NO3)2 + H2O + D 
	A + O2 ® B	;	D + Na2CO3 + H2O E
	B + H2O ® C + A	;	E Na2CO3 + H2O + D ­ 
(1)
(2)
(3)
(4)
(8)
(5)
(6)
(7)
A
B
C
D
E
H2S
d) 
( Biết ở sơ đồ d : A,B,C,D,E là các hợp chất khác nhau của lưu huỳnh ).
Hướng dẫn : 
(1) : 	H2S + 2NaOH ® Na2S + 2H2O
(2):	Na2S + FeCl2 ® FeS ¯ + 2NaCl
(3):	FeS 	+ H2SO4 ® FeSO4 + H2S ­ 
(4):	3FeSO4 + 3/2Cl2 ® Fe2(SO4)3 + FeCl3
(5):	Fe2(SO4)3 + 3H2O 2Fe + 3H2SO4 + 3/2 O2 ­ 
(6):	H2SO4 + K2S ® K2SO4 + H2S ­ 
(7):	FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S ­ 
(8): 	H2SO4 + FeO ® FeSO4 + H2O
Có thể giải bằng các phương trình phản ứng khác. 
25) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :
a)	 CaCl2 ® Ca ® Ca(OH)2 ® CaCO3 	 Ca(HCO3)2
 Clorua vôi Ca(NO3)2 
b) KMnO4 Cl2 ® NaClO ® NaCl ® NaOH ® Javel ® Cl2
O2 KClO3 	
26) Xác định các chất A,B,C,D,E ,G,X, và hoàn thành các phương trình phản ứng:
	Fe 	+ A ® FeCl2 + B ­ 	;	D + NaOH ® E ¯ + G
	B 	 + C ® A	;	G + H2O ® X + B + C 
	FeCl2 + C ® D
27) Thay các chữ cái bằng các CTHH thích hợp và hoàn thành phản ứng sau:
	A + H2SO4 ® B + SO2 + H2O	;	D + H2 A + H2O
	B + NaOH ® C + Na2SO4	;	A + E ® Cu(NO3)2 + Ag ¯ 
	C D + H2O
Hướng dẫn : A: Cu	; B: CuSO4 ;	C: Cu(OH)2 	;	D: CuO ; E: AgNO3 
28)Hãy chọn 2 chất vô cơ X khác nhau và xác định A,B,C,D,E,F thỏa mãn sơ đồ sau :
	AC	E
	X	X	X	X ( Hướng dẫn : X là chất bị nhiệt phân hoặc điện phân)
	BD	F
29) a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau, với S là lưu huỳnh )
	S + A X 	; 	S + B Y
	Y + A X + E 	; 	X + Y S + E
	X + D + E U + V 	; 	Y + D + E U + V
	b) Cho từng khí X,Y trên tác dụng với dung dịch Br2 thì đều làm mất màu dung dịch brom. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn :
	X và Y là những chất tạo ra từ S nên chỉ có thể : SO2, H2S , muối sunfua kim loại, sunfua cacbon. Nhưng vì X tác dụng được với Y nên phù hợp nhất là : X ( SO2) và Y ( H2S).
	Các phương trình phản ứng: 
	S + O2 SO2 ( X)
	H2S + O2 SO2 + H2O ( E)
	SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl 	( U: H2SO4 và V : HCl )
	S + H2 H2S ( Y)
	SO2 + 2H2S 3S ¯ + 2H2O
	H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl 
30) Xác định các chất A,B, ... M,X trong sơ đồ và viết PTHH để minh họa:
Fe
	X + A 	F
	X + B 	HF
	X + C 	 K H + BaSO4 ¯ 
	X + D 	XH
Hướng dẫn : A,B,C,D phải là các chất khử khác nhau, X là oxit của sắt.
31) Viết PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau)
A B C D A D E A 
Biết trong hợp chất oxit, nguyên tố A có chiếm 52,94% về khối lượng.
32) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
	FeCl2	Fe(NO3)2 Fe(OH)2 
	Fe	Fe2O3Fe.
	FeCl3 Fe(NO3)2 Fe(OH)3 
33) Cho sơ đồ phản ứng sau đây : 
	NH3 A1 A2 
Biết A1 gồm các nguyên tố C,H,O,N với tỷ lệ khối lượng tương ứng 3:1:4:7 và trong phân tử A1 có 2 nguyên tử nitơ. 
a) Hãy xác định CTHH của A1, A2, A3 và hoàn thành phương trình phản ứng trên.
b) Chọn chất thích hợp để làm khô mỗi khí A3 và A4. 
Hướng dẫn : 	từ tỷ số khối lượng C,H,O,N tìm được A1 là urê : CO(NH2)2 
Chuyªn ®Ò 4
ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Phương pháp chung:
	B1: Phân loại các nguyên liệu, các sản phẩm cần điều chế.
	B2: Xác định các quy luật pư thích hợp để biến các nguyên liệu thành sản phẩm.
	B3: Điều chế chất trung gian ( nếu cần )
	B4: Viết đầy đủ các PTHH xảy ra.
2- Tóm tắt phương pháp điều chế:
TT
Loại chất
cần điều chế
Phương pháp điều chế ( trực tiếp)
1
Kim loại
1) Đối với các kim loại mạnh ( từ K ® Al):
+ Điện phân nóng chảy muối clorua, bromua 
	2RClx 2R + xCl2
+ Điện phân oxit: ( riêng Al)
	2Al2O3 4Al + 3O2
2) Đối với các kim loại TB, yếu ( từ Zn về sau):
+) Khử các oxit kim loại ( bằng : H2, CO , C, CO, Al  )
+ ) Kim loại + muối ® muối mới + kim loại mới.
+ ) Điện phân dung dịch muối clorua, bromua 
	2RClx 2R + xCl2
( nước không tham gia pư )
2
Oxit bazơ
1 ) Kim loại + O2 oxit bazơ.
2) Bazơ KT oxit bazơ + nước.
3 ) Nhiệt phân một số muối:
Vd: CaCO3 CaO + CO2 ­ 
3
Oxit axit
1) Phi kim + O2 oxit axit.
2) Nhiệt phân một số muối : nitrat, cacbonat, sunfat 
Vd: CaCO3 CaO + CO2 
3) Kim loại + axit ( có tính oxh) :® muối HT cao
Vd: Zn + 4HNO3 ® Zn(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 ­ 
4) Khử một số oxit kim loại ( dùng C, CO, ...)
	C + 2CuO CO2 + 2Cu
5) Dùng các phản ứng tạo sản phẩm không bền:
Ví dụ : CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + H2O + CO2 ­ 
4
Bazơ KT
+ ) Muối + kiềm ® muối mới + Bazơ mới.
5
Bazơ tan
1 ) Kim loại + nước ® dd bazơ + H2 ­ 
2) Oxit bazơ + nước ® dung dịch bazơ.
3 ) Điện phân dung dịch muối clrorua, bromua. 
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
4) Muối + kiềm ® muối mới + Bazơ mới.
6
Axit
1) Phi kim + H2 ® hợp chất khí (tan / nước ® axit).
2) Oxit axit + nước ® axit tương ứng.
3) Axit + muối ® muối mới + axit mới.
4) Cl2, Br2+ H2O ( hoặc các hợp chất khí với hiđro).
7
Muối
1) dd muối + dd muối ® 2 muối mới.
2) Kim loại + Phi kim ® muối.
3) dd muối + kiềm ® muối mới + Bazơ mới.
4 ) Muối + axit ® muối mới + Axit mới.
5 ) Oxit bazơ + axit ® muối + Nước.
6) Bazơ + axit ® muối + nước.
7) Kim loại + Axit ® muối + H2 ­ ( kim loại trước H ).
8) Kim loại + dd muối ® muối mới + Kim loại mới.
9) Oxit bazơ + oxit axit ® muối ( oxit bazơ phải tan).
10) oxit axit + dd bazơ ® muối + nước.
11) Muối Fe(II) + Cl2, Br2 ® muối Fe(III).
12) Muối Fe(III) + KL( Fe, Cu) ® muối Fe(II).
13) Muối axit + kiềm ® muối trung hoà + nước.
14) Muối Tr.hoà + axit tương ứng ® muối axit.
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Từ Cu và các chất tuỳ chọn, em hãy nêu 2 phương pháp trực tiếp và 2 phương pháp gián tiếp điều chế CuCl2 ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
Hướng dẫn: 
	C1: Cu + Cl2 CuCl2
	C2:	Cu + 2FeCl3 ® FeCl2 + CuCl2
	C3:	2Cu + O2 2CuO 
	CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
	C4:	Cu + 2H2SO4 đặc ® CuSO4 + 2H2O + SO2 
	CuSO4 + BaCl2 ® CuCl2 + BaSO4 ¯ 
2) Từ các nguyên liệu là : Pyrit ( FeS2), muối ăn , nước và các chất xúc tác. Em hãy viết các phương trình điều chế ra : Fe2(SO4)3 , Fe(OH)3 và Fe(OH)2.
3) Từ CuCl2, dung dịch NaOH, CO2. Viết phương trình hóa học điều chế CaO, CaCO3.
4) Từ các dung dịch : CuSO4, NaOH , HCl, AgNO3 có thể điều chế được những muối nào ? những oxit bazơ nào ? Viết các phương trình hóa học để minh họa.
5) a) Từ các chất : Al, O2, H2O, CuSO4(r), Fe, ddHCl. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế: Cu, Al2(SO4)3, AlCl3, FeCl2. ( Tất cả các chất nguyên liệu phải được sử dụng).
	b) Từ các chất : Na2O, CuO, Fe2O3, H2O, H2SO4 . Hãy viết phương trình hóa học điều chế : NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
6) Từ mỗi chất: Cu, C, S, O2, H2S, FeS2, H2SO4, Na2SO3, hãy viết các PTHH điều chế SO2 
7) Từ không khí, nước, đá vôi, quặng Pirit sắt, nước biển. Hãy điều chế : Fe(OH)3, phân đạm 2 lá NH4NO3, phân đạm urê : (NH2)2CO
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
NO + ½ O2 ® NO2
2NO2 + ½ O2 + H2O ® 2HNO3
HNO3 + NH3 ® NH4NO3
Hướng dẫn :
KK lỏng N2 + O2 
CaCO3 CaO + CO2 
2H2O 2H2 + O2 
N2 + 3H2 2NH3
2NH3 + CO2 ® CO(NH2)2 + H2O
8) Từ hỗn hợp MgCO3, K2CO3, BaCO3 hãy điều chế các kim loại Mg, K và Ba tinh khiết.
Hướng dẫn :
- Hoà tan hỗn hợp vào trong nước thì K2CO3 tan còn BaCO3 và CaCO3 không tan.
- Điều chế K từ dung dịch K2CO3 :
K2CO3 + 2HCl ® 2KCl + H2O + CO2 ­ 
2KCl 2K + Cl2 ­ 
- Điều chế Mg và Ca từ phần không tan MgCO3 và CaCO3
* Nung hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 :
9) Phân đạm 2 lá NH4NO3, phân urê CO(NH2)2. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
Hướng dẫn : 	Tương tự như bài 7
10) Từ Fe nêu 3 phương pháp điều chế FeCl3 và ngược lại. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
11) Trình bày 4 cách khác nhau để điều chế khí clo, 3 cách điều chế HCl ( khí).
12) Một hỗn hợp CuO và Fe2O3 . Chỉ được dùng Al và dung dịch HCl để điều chế Cu nguyên chất.
Hướng dẫn :
Cách 1: 	Cho hỗn hợp tan trong dung dịch HCl. Cho dung dịch thu được tác dụng với Al lấy kim loại sinh ra hoà tan tiếp vào dung dịch HCl Þ thu được Cu
Cách 2: 	Hoà tan Al trong dung dịch HCl thu được H2. Khử hỗn hợp 2 oxit Þ 2 kim loại. Hoà tan kim loại trong dung dịch HCl Þ thu được Cu.
Cách 3: 	Khử hỗn hợp bằng Al, Hoà tan sản phẩm vào dung dịch HCl Þ thu được Cu
13) Từ FeS , BaCl2, không khí, nước : Viết các phương trình phản ứng điều chế BaSO4
Hướng dẫn: 
	Từ FeS điều chế H2SO4
	Từ BaCl2 và H2SO4 điều chế BaSO4
14) Có 5 chất : MnO2, H2SO4 đặc, NaCl, Na2SO4, CaCl2 . Dùng 2 hoặc 3 chất nào có thể điều chế được HCl , Cl2. Viết PTHH xảy ra.	
Hướng dẫn: để điều chế HCl thì dùng H2SO4 đặc và NaCl hoặc CaCl2. Để điều chế Cl2 thì dùng H2SO4 đặc và NaCl và MnO2
	H2SO4 đặc + NaCl(r) ® NaHSO4 + HCl ­ 
	4HCl đặc + MnO2 MnCl2 + 2H2O + Cl2­ 	
15) Từ các chất NaCl, CaCO3, H2O , hãy viết phương trình hóa học điều chế : vôi sống, vôi tôi, xút, xô đa, Javel, clorua vôi, natri, canxi.
16) Trong công nghiệp để điều chế CuSO4 người ta ngâm Cu kim loại trong H2SO4 loãng, sục O2 liên tục, cách làm này có lợi hơn hòa tan Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng hay không ? Tại sao? Nêu một số ứng dụng quan trọng của CuSO4 trong thực tế đời sống, sản xuất.
Hướng dẫn : 	Viết các PTHH Þ cách 1 ít tiêu tốn H2SO4 hơn và không thoát SO2 ( độc ).
17) Bằng các phản ứng hóa học hãy điều chế : Na từ Na2SO4 ; Mg từ MgCO3, Cu từ CuS ( các chất trung gian tự chọn ).
18) Từ quặng bôxit (Al2O3. nH2O , có lẫn Fe2O3 và SiO2) và các chất : dd NaCl, CO2, hãy nêu phương pháp điều chế Al. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn : -Từ dung dịch NaCl điện phân để có NaOH
	 - Hòa tan quặng vào NaOH đặc nóng, sục CO2 vào dung dịch, lọc kết tủa Al(OH)3 nung nóng, lấy Al2O3 điện phân nóng chảy.
CHUYÊN ĐỀ 5
GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM.
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Phải nêu đầy đủ các hiện tượng xảy ra ( chất rắn bị tan, xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, sự đổi màu, mùi , toả nhiệt, cháy , nổ  ). Viết đầy đủ các phương trình hóa học để minh họa.
- Các hiện tượng và các PTHH phải được sắp xếp theo trình tự của thí nghiệm.
- Cần lưu ý : 
 *) Một số trường hợp chất sản phẩm bị phản ứng với chất tham gia còn dư .
Ví dụ: Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3
	AlCl3	+	3NaOH	® 	Al(OH)3 ¯ 	+	3NaCl	(1)
	Al(OH)3 	+	NaOH	® 	NaAlO2	+	2H2O	(1’)
	Tổng hợp (1) và (2) ta có :
	AlCl3	+	4NaOH	® 	NaAlO2	+	3NaCl	+ 2H2O (2 )
Vì vậy kết tủa tồn tại hoặc không tồn tại là phụ thuộc vào lượng NaOH.
*) Một số trường hợp có phản ứng với nước : như kim loại kiềm, oxit bazơ kiềm, oxit axit.
Ví dụ: 	cho Na + dd CuCl2 thì: dung dịch sủi bọt và có xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
	Na	+ H2O 	® NaOH	 + 	½ H2 ­ ( sủi bọt )
	2NaOH 	+	CuCl2 	® 	Cu(OH)2 ¯ 	+	2NaCl	
	( dd xanh lam )	( kết tủa xanh lơ )
*) Khi cho kim loại kiềm, hoặc oxit của nó vào dd axit thì axit tham gia phản ứng trước nước. 
Ví dụ: 	Cho Na + dd HCl thì: pư mạnh ( nổ ) và có sủi bọ khí.
Đầu tiên : Na + HCl ® NaCl + ½ H2 ­ 
Sau đó : Na + H2O ® NaOH + ½ H2 ­ ( khi axit HCl hết thì mới xảy ra phản ứng này)
* ) Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 axit, hoặc một muối ( và ngược lại) thì phản ứng nào có khoảng cách 2 kim loại xa hơn sẽ xảy ra trước. ( theo dãy hoạt động của kim loại ).
Ví dụ : Cho hỗn hợp Fe,Zn + dung dịch CuCl2 thì thứ tự phản ứng như sau:
	Zn + CuCl2 ® ZnCl2 + Cu ¯ 
	Fe + CuCl2 ® FeCl2 + Cu ¯ 
	Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp: AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thứ tự phản ứng như sau:
	 Fe + 2AgNO3 ® Fe(NO3)2 + 2Ag ¯ 
	 Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu ¯ 
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO:
1) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Na lần lượt vào các dung dịch sau đây:
a) dung dịch CuSO4	; b) dung dịch Al2(SO4)3 	; c) dung dịch Ca(OH)2
d) dung dịch Ca(HCO3)2	; e) dung dịch NaHSO4	; g) dung dịch NH4Cl
Hướng dẫn: 
a) có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh lơ.
	Na + H2O ® NaOH + ½ H2 ­ 
	CuSO4 + 2NaOH® Cu(OH)2 ¯ + Na2SO4 
b) đầu tiên có sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ra ( nếu NaOH có dư ).
	 Ba + 2H2O ® Ba(OH)2 + H2 ­ 
	6NaOH + Al2(SO4)3 ® 2Al(OH)3 ¯ + 3Na2SO4 
	Al(OH)3 + NaOH ® NaAlO2 + 2H2O
c) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt:	 Na + H2O ® NaOH + ½ H2 ­ 
d) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa.
	2NaOH + Ca(HCO3)2 ® CaCO3 ¯ + Na2CO3 + 2H2O
e) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí , nổ vì pư rất mãnh liệt.
	NaHSO4 + Na ® Na2SO4 + ½ H2 ­ 
g) ban đầu xuất hiện khí không mùi, sau đó có khí mùi khai.
	NH4Cl + NaOH ® NaCl + NH3 ­ + H2O ( do NH4OH không bền )
2) Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl.
b) Cho từ từ dd HCl vào Na2CO3 .
c) Cho AlCl3 vào dung dịch NaOH dư.
d) Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 dư.
e) Cho Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
g) Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 đến khi kết thúc rồi đun nóng dung dịch thu được.
Hướng dẫn :
* Câu a,b: 	kết quả ở 2 TN là khác nhau:
- Nếu cho Na2CO3 vào HCl thì ban đầu HCl dư ® có khí thoát ra ngay:
	Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2 ­ ( HCl không hấp thụ được CO2)
 Khi Na2CO3 có dư thì trong dung dịch không có chất nào pư với nó.
- Nếu cho HCl vào Na2CO3 thì ban đầu Na2CO3 dư ® nên không có khí thoát ra:
	Na2CO3 + HCl ® NaCl + NaHCO3 ( Na2CO3 hấp thụ được CO2 ® NaHCO3)
Khi HCl cớ dư thì mới có CO2 thoát ra :
	NaHCO3 + HCl ® NaCl + H2O + CO2 ­ 
* Câu c,d: 	kết quả ở 2 TN là khác nhau:
- Nếu cho AlCl3 vào NaOH : đầu tiên NaOH dư, nên kết tủa tạo ra bị tan ngay ( dư AlCl3 sẽ có KT)
	AlCl3 + NaOH ® NaCl + NaAlO2 + H2O ( Al(OH)3 chuyển thành NaAlO2 + H2O )
- Nếu cho NaOH vào AlCl3 thì đầu tiên AlCl3 dư nên kết tủa tạo ra liên tục đến cực đại.
	AlCl3 + 3NaOH ® 3NaCl + Al(OH)3 ¯ ( Al(OH)3 không tan trong AlCl3 dư ).
Khi NaOH dư thì kết tủa bắt đầu tan đến hết:
	Al(OH)3 + NaOH ® NaAlO2 + 2H2O 
3) Cho a (mol) Mg vào dung dịch chứa đồng thời b (mol) CuCl2 và c (mol) FeCl2.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra theo trình tự.
b) Hãy thiết lập mối liên hệ giữa a,b,c để sau khi kết thúc thí nghiệm thu được một dung dịch có chứa: ba muối, hai muối ; một muối .
Hướng dẫn: Vì độ hoạt động của các kim loại là : Mg > Fe > Cu nên thứ tự các phản ứng xảy ra:
	Mg + CuCl2 ® MgCl2 + Cu ¯ 	(1)
	 b	 b (mol)
	Mg + FeCl2 ® MgCl2 + Fe ¯ 	(2)
	 c	 c (mol)
-Nếu sau pư thu được 3 muối : MgCl2, CuCl2, FeCl2 Þ sau pư (1) còn dư CuCl2 : a < b.
-Nếu sau pư thu được 2 muối: MgCl2, FeCl2 Þ sau pư (2) còn dư FeCl2 : b £ a < b + c .
-Nếu sau pư thu được 1 muối : MgCl2 Þ CuCl2 và FeCl2 pư hết: a ³ b + c.
4) Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho KHSO4 lần lượt vào các cốc đựng sẵn : dd Na2CO3 , dd (NH4)2CO3, dd BaCl2, dd Ba(HCO3)2, Al, Fe2O3.
5) TN1: Khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa nâu đỏ và bay ra một khí làm đục nước vôi. Nhiệt phân kết tủa này thì tạo ra một chất rắn màu đỏ nâu và không sinh ra khí nói trên. 
TN2: Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch ZnCl2 thì thu được kết tủa, khí thoát ra cũng làm đục nước vôi trong. 
Hãy giải thích các thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn : 
	* TN1: Fe2(CO3)3 bị nước phân tích ( coi như phân hủy ra axit và bazơ ) nên ta có pư:
	2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O ® 6NaCl + 2Fe(OH)3 ¯ + 3CO2 ­ 
	2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
* TN2: trong dung dịch thì Ba(HCO3)2 có tính kiềm Û Ba(OH)2 . 2CO2
Ba(HCO3)2 + ZnCl2 ® Zn(OH)2 ¯ + BaCl2 + 2CO2 ­ ( pư khó )
6) Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thì nghiệm và giải thích:
a) Cho SO2 lội chậm qua dd Ba(OH)2 , sau đó thêm nước vôi trong vào dung dịch thu được.
b) Hòa tan Fe bằng dd HCl và sục khí Cl2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch, để lâu ngoài không khí.
c) Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 , nhỏ tiếp vài giọt quì tím và để ngoài ánh sáng.
d) Cho HCl đặc tác dụng với KMnO4, sau đó cho AgNO3 vào dung dịch thu được.
e) Sục khí CO2 đi chậm vào dung dịch NaAlO2.
7) Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 thì không thấy kết tủa xuất hiện. Nếu thêm dung dịch NaOH thì có kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dịch HCl thì kết tủa màu vàng chuyển thành kết tủa màu trắng. Giải thích các hiện tượng bằng phản ứng hóa học.
8) Tìm muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH thỏa mãn điều kiện sau đây:
a) Cả 2 phản ứng đều thoát khí.
b) Phản ứng với HCl ® khí, phản ứng với NaOH ® tạo tủa.
c) Cả 2 phản ứng đều tạo kết tủa.
Hướng dẫn : 
a) X phải là muối amoni vì tác dụng với kiềm có thoát khí. X tác dụng HCl sinh khí, nên phải mang gốc axit dễ phân hủy. Chọn (NH4)2CO3
b) X là muối cacbonat và tạo kết tủa với NaOH nên phải là muối axit : Ca(HCO3)2
c) X tạo kết tủa với HCl ® X có Ag. Chọn AgNO3.
9) Hỗn hợp A gồm : Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dd NaOH dư ® rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Cho khí C1 dư tác dụng với A nung nóng thì được rắn A2. Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc, nguội được dd B2. Cho B2 tác dụng với dd BaCl2 ® kết tủa B3. Viết các PTHH xảy ra.
10) Có những thay đổi gì khi để lâu ngày những bình hở miệng chứa các dung dịch sau đây: nước clo, nước brom, nước H2S, nước vôi trong, nước Javen ( NaCl, NaClO).
Hướng dẫn: các chất Cl2, Br2 tác dụng với H2O. H2S tác dụng O2 ® S ( đục) + H2O. Còn dung dịch NaClO tác dụng với CO2 ® NaHCO3 + HClO. 
11) Cho Zn dư vào dung dịch H2SO4 96% thì đầu tiên có khí không màu, mùi xốc bay ra, sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó lại có khí mùi trứng thối và sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng. 
( nguồn : BTLT&TN Cao Cự Giác , NXBGD 2003 )
Hướng dẫn:
Ban đầu H2SO4 đặc ® SO2 (mùi xốc)
2H2SO4 + Zn ® ZnSO4 + 2H2O + SO2 ­ 
Về sau do H2SO4 bị pha loãng do tiêu hao và do H2O sinh ra, nên tạo kết tủa S ( màu vàng)
4H2SO4 + 3Zn ® 3ZnSO4 + 4H2O + S ¯ 
Tiếp đến là : 5H2SO4 + 4Zn ® 4ZnSO4 + 4H2O + H2S ­ ( mùi trứng thối)
Khi nồng độ H2SO4 đủ loãng thì ® H2:
	H2SO4 + Zn ® ZnSO4 + H2 ­ 
12) Để một mẫu Na ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thu được rắn A. Hòa tan rắn A vào nước thì thu được dung dịch B. Viết các PTHH có thể xảy ra, xác định các chất có trong A và B.
Hướng dẫn: Trong không khí ẩm có H2O, CO2, O2 
	4Na + O2 ® 2Na2O
	2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 ­ 
	Na2O + H2O ® 2NaOH
	Na2O + CO2 ® Na2CO3
	2NaOH + CO2 ® Na2CO3 + H2O ( hoặc NaHCO3 ).
Rắn A : Na( dư), Na2O, NaOH, Na2CO3 , NaHCO3 hòa tan vào nước sẽ xảy ra các phản ứng:
	2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 ­ 
 	Na2O + H2O ® 2NaOH
13) Khi cho một mẫu kim loại Cu dư vào trong dung dịch HNO3 đậm đặc thì đầu tiên thấy xuất hiện khí X màu nâu, sau đó lại thấy có khí Y không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí. Dẫn khí X đi vào dung dịch NaOH dư thì thu được muối A và muối B. Nung nóng muối A lại thu được muối B. Hãy xác định các chất X, Y, A, B và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn: Ban đầu HNO3 đặc ® NO2, sau đó HNO3 loãng dần ® NO 
4HNO3 + Cu ® Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 ­ ( khí X )
8HNO3 + 3Cu ® 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO ­ ( khí Y )
NO + ½ O2 ® NO2
NO2 + 2NaOH ® NaNO3 + NaNO2 + H2O 
NaNO3 NaNO2 + ½ O2
(A)	 (B)
14) Hãy dùng các phương trình hóa học để giải thích vì sao không được bón chung các loại phân đạm : đạm 2 lá NH4NO3, đạm sunfat (NH4)2SO4 và urê CO(NH2)2 với vôi hoặc tro bếp ( chứa K2CO3). Biết rằng trong nước urê chuyển hóa thành amoni cacbonat (NH4)2CO3.( nguồn : BTLT&TN Cao Cự Giác , NXBGD 2003 ).
Hướng dẫn:	
* Nếu bón chung với vôi thì : 
2NH4NO3 + Ca(OH)2 ® Ca(NO3)2 + 2NH3 ­ + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ca(OH)2 ® CaSO4 + 2NH3 ­ + 2H2O
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3 ¯ + 2NH3 ­ + 2H2O
* Nếu chung với tro bếp ( chứa K2CO3)
2NH4NO3 + K2CO3 ® 2KNO3 + H2O + CO2 ­ + 2NH3 ­
(NH4)2SO4 + K2CO3 ® K2SO4 + H2O + CO2 ­ + 2NH3 ­
(NH4)2CO3 + K2CO3 ® 2KHCO3 + 2NH3 ­ 
Như vậy bón chung phân đạm với vôi hoặc tro bếp thì luôn bị thất thoát đạm do giải phóng NH3.
* Nhận xét về muối amoni:	Khi tác dụng với các dung dịch muối có tính kiềm ( như Na2CO3, NaAlO2 , NaClO  ) thì các muối ammoni tác dụng như axit tương ứng:
	Trong các phản ứng này, có thể xem muối amoni là các axit tương ứng ngậm NH3, ví dụ:
	NH4NO3 	 Û HNO3.NH3 	( khi pư phần NH3 bị giải phóng )
	(NH4)2SO4 	 Û H2SO4.2HN3 
	 NH4Cl	 Û HCl . NH3 
	(NH4)2CO3 Û H2CO3.NH3 
Ví dụ : Na

Tài liệu đính kèm:

  • docPHUONG_PHAP_GIAI_BAI_TAP_HOA_9.doc