I.Far/ fɑː(r)/ và A long way.
1. Far: Khi trạng từ này ở dạng nguyên thể thường được dùng trong Câu nghi vân và câu phủ định.
*"How far" đặt ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
-How far can you see? I can't see far. Bạn có thể nhìn bao xa? Tôi không thể nhìn xa được
-How far is it to Phan thiết? Còn bao xa nữa thì tới Phan Thiết?
*Phủ định:
-The post ofice is not far from here. Bưu điện cách đây không xa
Cách dùng FAR và A LONG WAY trong tiếng Anh I.Far/ fɑː(r)/ và A long way. 1. Far: Khi trạng từ này ở dạng nguyên thể thường được dùng trong Câu nghi vân và câu phủ định. *"How far" đặt ở đầu câu hỏi. Ví dụ: -How far can you see? I can't see far. Bạn có thể nhìn bao xa? Tôi không thể nhìn xa được -How far is it to Phan thiết? Còn bao xa nữa thì tới Phan Thiết? *Phủ định: -The post ofice is not far from here. Bưu điện cách đây không xa 2. Far có thể được dùng với nghĩa trừu tượng Ví dụ: -The new law doesn't go far enough.Luật mới không đủ mạnh. -You're gone too far! Anh đi quá xa vấn đề/cách giải quyết, vụ việc, rồi đấy. 3.Ở xác định a long way thường được dùng hơn far và a long way away (một nơi xa xôi) thường được dùng nhiều hơn far away. Ví dụ: -They sailed a long way. Họ đã cho thuyền đi xa rồi. -He lives a long way away. Anh ấy sống ở một nơi xa xôi. -We walked a long way. Chúng tôi đã đi bộ một quãng xa. - Quảng Ninh is a long way from here. Quảng Ninh còn xa lắm 4. Far được dùng trong câu xác định với những từ: enough, too, as và so. - Nhưng very far away (rất xa xôi) cũng có thể dùng được. so/quite/too + far ; far + enough Ví dụ: -They walked so far thatHọ đã đi xa đến nỗi -They walked too far.Họ đã đi quá xa. -We've gone far enough.Chúng tôi đã đi đủ xa rồi. - He's carried this joke too far. Anh ấy đã đẩy câu chuyện đùa này đi quá xa. 5.Far cũng được dùng để bổ nghĩa cho các hình thức so sánh hơn và cao nhất. -She runs far faster than her sister. Cô ấy chạy nhanh hơn em gái cô ấy rất nhiều. 6. Far cũng có thể dùng như một tính từ đứng trước danh từ với nghĩa: xa xôi, cách biệt. Đây là cách dùng trang trọng hơn và đã lỗi thời, thường thấy trong các chuyện cổ tích. -Long ago, in a far country, there lived a woman .... Lâu lắm rồi, tại một xứ sở xa xôi nọ, có một người đàn bà sống... 7. farther/further và farthest/furthest (hình thức so sánh hơn và cực cấp của Far) được dùng khá thoải mái để chỉ nơi chốn, khoảng cách. Ví dụ: -He travelled further than we expected. Anh ấy đã đi xa hơn chúng tôi tưởng. 8.Far là trạng từ chỉ mức độ được dùng với so sánh hơn hay với too/so + cấp nguyên Ví dụ: -She swims far better than I do. Cô ta bơi xa giỏi hơn tôi. -He drinks far too much. Anh ta uống rượu rất nhiều. 9.Trong anh ngữ hiện đại người ta không dùng far đứng trước danh từ, thay vào đó là distant hoặc far away. -It was a distant land in the Far East. Đó là một vùng đất xa xôi ở miền viễn đông. Trong bài có trích của: +Tư liệu tham khảo: " Dictionary of English Usage " Soạn giả: Vip.pro.02 Bản quyền thuộc về diễn đàn ngoại ngữ.
Tài liệu đính kèm: