Hope và Wish là hai động từ “có vẻ” cùng nghĩa. Nhưng khác nhau về ngữ pháp và cách dùng.
-Hope thể hiện sự tự tin, sự kỳ vọng rằng điều này sẽ có cơ sở trở thành sự thật. Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào.
-Wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra. Thì của mệnh đề sau Wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.
Cách dùng Hope và Wish Trong tiếng Anh. Hope và Wish là hai động từ “có vẻ” cùng nghĩa. Nhưng khác nhau về ngữ pháp và cách dùng. -Hope thể hiện sự tự tin, sự kỳ vọng rằng điều này sẽ có cơ sở trở thành sự thật. Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. -Wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra. Thì của mệnh đề sau Wish bắt buộc không được ở thời hiện tại. Ví dụ: -We hope that they will come. (We don’t know if they are coming or not). Chúng tôi hy vọng rằng họ sẽ đến. (Chúng tôi không biết họ đang đến hay không, những vẫn hy vọng) -We wish that they could come. (We know they can’t come)-Chúng tôi ước gì họ có thể đến. (Chúng tôi biết họ không thể đến) -We hope that he came there yesterday. (We don’t know if he came there or not.) Chúng tôi hy vọng rằng ông ta đã đến ngày hôm qua. (Chúng tôi không biết liệu anh ấy có đến đó hay không.) -We wish that he had come there yesterday. (He didn’t come) Chúng tôi ước chi ông ta đến đó ngày hôm qua. (Anh ấy đã không đến) I.Hope: *Diễn tả hy vọng điều gì xảy ra trong quá khứ thì dùng thì Quá khứ đơn. E.g.: -I hope she found the restaurant. Tôi hy vọng cô ấy đã tìm thấy nhà hàng. -I hope he passed his class last semester. Tôi hy vọng ông ta đã qua học kỳ cuối cấp của mình. *Diễn tả hy vọng điều xảy ra ở hiện tại thì dùng thì Hiện tại. E.g.: -I hope he's all right. Tôi hy vọng anh ấy hoàn hảo -I hope he knows where the clinic is. Tôi hy vọng anh ấy biết dưỡng đường (bệnh viện) ở nơi đó. -I hope he's having a good time in Florida. Tôi hy vọng ông ấy có thời gian tốt ở Florida. -I hope he likes Italian food. Tôi hy vọng anh ấy thích các món ăn Ý. *Diễn tả hy vọng điều xảy ra ở tương lại thì dùng thì Hiện tại (hoặc tương lai nhưng thì tương lai thì ít dùng hơn) E.g.: I hope he has a good time in Florida next month. (I hope he'll have a good time in Florida next month.) I hope she comes to see us when she passes through New York. (I hope she'll come to see us when she passes through New York.) Tôi hy vọng cô ấy sẽ đến gặp chúng tôi khi cô ta đi qua New York II.Wish: 1 Wish ở tương lai: That là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau. -We wish (that) you could come to the party tonight. (We known you can't come). Chúng Tôi mong (ước) rằng bạn có thể đi dự tiệc tối nay. 2. Wish ở hiện tại S + wish + (that) + S + simple past tense ... *Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. -I wish that I had enough time to finish my homework. Tôi ước chi tôi đã có đủ thời gian để hoàn thành bài tập về nhà.(không xong bài tập) -I wish I had a good job. (You have a bad job now.) I wish I had a million dollars. (You don't have a lot of money. I wish I knew how to speak Japanese. (You can't speak it.) I wish I could type. (You can't type.) I wish I were a good dancer. (You're a bad dancer.) I wish she were nicer to me. (She's not nice to you.) Lưu ý: Chúng ta sử dụng động từ "were" cho tất cả các chủ từ trong câu điều kiện với wish 3 Wish ở quá khứ *Động từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2. -I wish that I had washed the clothes yesterday. Tôi ước rằng tôi đã giặt quần áo ngày hôm qua. (chưa giặt) -She wishes that she could have been there. Cô ta ước chi cô đã có mặt ở đó. -I wish I had passed my ESL class last semester! (I didn't pass.) Tôi ước tôi đã vượt qua lớp ESL học kỳ cuối cùng! (Bạn đã không vượt qua.) -I wish she had given me her phone number. Tôi muốn cô ấy đã cho tôi số điện thoại của cô. (cô ta không cho) Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish. -She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past) Cô ta ước rằng cô ta có thể đã đi sớm hơn ngày hôm qua. (Quá khứ) -He wished that he would come to visit me next week.(Future) -Anh ta ước rằng sẽ đến thăm tôi vào tuần tới. (Future) The photographer wished we stood closer than we are standing now. (Present). Các nhiếp ảnh gia muốn chúng tôi đứng sát hơn chúng tôi đang đứng bây giờ. (hiện tại). Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb smt -I wish you a happy birthday.Chúc bạn một ngày sinh nhật hạnh phúc Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn": wish to do smt (Muốn làm gì) -Why do you wish to see the manager .Tại sao bạn muốn gặp người quản lý -I wish to make a complaint. Tôi muốn trình bày khiếu nại. To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì) -The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.Chính phủ không muốn Tiến sĩ .Jekyll Hyde chấp nhận làm giáo sư tại một trường đại học nước ngoài. - Diễn tả mong muốn điều xảy ra ở tương lai, dùng "would".(hy vọng xảy ra) E.g.: -I wish Clinton would do more to help the poor. Tôi mong ông Clinton sẽ làm nhiều hơn để giúp đỡ người nghèo. -I wish you would quit smoking soon. tôi mong các bạn sẽ bỏ hút thuốc lá sớm. Bài tập ôn luyện cho khỏi quên nè(Key mình để bên dưới cố làm cho xong hẵng nhìn :”>) Fill in the sentences below with the correct form of hope or with and the words in brackets: 1.He’s going to take an exam. . .. . . . .. . .. . .. ( he/pass) 2..I . .. .. .. (I work) harder for the exam. I’m sure I’ve failed 3.I. . .. . ( I/come) with you, but I’ll be working all next week 4.I . . .. (I/not have to) work! Why is life so hard? 5Good luck! We . . . ( you/win) first prize 6.Milena comes back from holiday today. I . . . ( she/enjoy) it 7.Be quiet! I .. .. . (you.stop) whistling all the time! 8.She left work half an hour ago so I . . . (she/arrive) in time for the performance Key 1.He’s going to take an exam. . I hope he will pass.. . . . .. . .. . .. ( he/pass) 2..I . .. wish I had worked.. .. (I work) harder for the exam. I’m sure I’ve failed 3.I. . ..I wish I would come/could come . ( I/come) with you, but I’ll be working all next week 4.I . . I wish I didn’t have to.. (I/not have to) work! Why is life so hard? 5Good luck! We . hope u will win. . ( you/win) first prize 6.Milena comes back from holiday today. I hope she enjoys. . . ( she/enjoy) it 7.Be quiet! I .. .hope u stop. . (you.stop) whistling all the time! 8.She left work half an hour ago so I hope she will arrive. . . (she/arrive) in time for the performance Hope được dùng khi diễn tả mong muốn việc gì đó có thể xảy ra. .............................. Tham khảo thêm: Với cách dùng đơn giản nhất, 'I wish to' được dùng như 'I want to' nhưng lịch sự hơn và cụ thể hơn. I wish to make a complaint. Tôi muốn khiếu nại. I wish to see the manager. Tôi muốn gặp quản lí. Ngoài ra, chúng ta có thể dùng 'wish' với một danh từ để đưa ra những lời chúc tốt đẹp. I wish you all the best in your new job. Chúc các bạn thành công với công việc mới. We wish you a merry Christmas. Chúc bạn một mùa giáng sinh an lành. Chú ý rằng khi muốn đưa ra lời chúc đi kèm với động từ thì chúng ta phải dùng 'hope' chứ không dùng 'wish'. We wish you the best of luck.Chúc bạn may mắn. We hope you have the best of luck.Chúc bạn may mắn I wish you a safe and pleasant journey.Chúc bạn có một chuyến đi bình an và vui vẻ. I hope you have a safe and pleasant journey. Chúc bạn có một chuyến đi bình an và vui vẻ. Tuy nhiên, cách sử dụng chính của 'wish' là diễn đạt rằng chúng ta muốn sự việc không như những gì đang xảy ra, hoặc thể hiện sự hối tiếc cho tình huống ở hiện tại. I wish I was rich. Tôi ước gì tôi giàu.(đang nghèo) He wishes he lived in Paris. Anh ấy ước được sống ở Paris.(chưa ở) They wish they'd chosen a different leader. Họ ước gì họ đã chọn một người lãnh đạo khác.(chưa chọn) * Chú ý: động từ trong mệnh đề theo sau 'I wish' phải lùi về 1 thì. I'm too fat. I wish I was thin.Tôi quá mập. Tôi ước gì mình gầy đi. I never get invited to parties. I wish I got invited to parties.Tôi chưa bao giờ được mời dự tiệc. Tôi ước gì mình được mời. It's raining. I wish it wasn't raining.Trời đang mưa. Tôi ước gì trời đừng mưa. I went to see the latest Star Wars film. I wish I hadn't gone. Tôi đã đi xem bộ phim Star Wars mới nhất. Tôi ước gì mình đã không đi. I've eaten too much. I wish I hadn't eaten so much.Tôi đã ăn quá nhiều. Tôi ước gì mình đừng ăn nhiều như vậy. I'm going to visit her later. I wish I wasn't going to visit her later.Tôi sẽ thăm cô ấy sau. Tôi ước gì mình không phải thăm cô ấy. Khi mệnh đề theo sau 'wish' có 'will': *Trong trường hợp 'will' thể hiện sự thiện chí (show willingness) chúng ta sử dụng 'would'. He won't help me. I wish he would help me.Anh ấy sẽ không giúp tôi. Tôi ước gì anh ấy sẽ giúp tôi. You're making too much noise. I wish you would be quiet.Anh thật ồn ào. Tôi ước gì anh yên lặng. You keep interrupting me. I wish you wouldn't do that. Anh cứ ngắt lời tôi mãi. Tôi ước gì anh không làm thế. *Trong trường hợp 'will' mang ý nghĩa tương lai (future event), chúng ta không thể dùng 'wish' mà phải dùng 'hope'. There's a strike tomorrow. I hope some buses will still be running. Ngày mai sẽ có đình công. Tôi ước gì xe buýt vẫn chạy vào ngày mai. I hope everything will be fine in your new job. Tôi chúc anh mọi việc thuận lợi trong công việc mới. Trong tiếng Anh trang trọng, chúng ta dùng thể bàng thái cách cho động từ 'be' trong mệnh đề đi sau 'wish'. I wish I were taller. Tôi ước gì tôi cao hơn. I wish it were Saturday today. Tôi ước gì hôm nay không phải là thứ Bảy. I wish he were here. Tôi ước gì anh ấy ở đây. Sưu tầm
Tài liệu đính kèm: