1 Từ “But” ngoài nghĩa là “nhưng” mà chúng ta hay dùng còn có thể sử dụng để thay thế cho “except” hoặc “only”. Ngoài ra “but” cũng thường xuyên xuất hiện trong cấu trúc “can’t but” - dịch là “bắt buộc”/”không thể không”.
a/Tương tự như “except”
- “Nobody nobody but you ” - Không ai cả ngoại trừ anh
-I like every kinds of meat but beef-(Tôi thích các món thịt trừ thịt bò.)
-Linh is bad at almost subjects but English.
(Linh học kém hầu hết các môn trừ Anh văn.)
Cách dùng khác của ‘BUT’ 1 Từ “But” ngoài nghĩa là “nhưng” mà chúng ta hay dùng còn có thể sử dụng để thay thế cho “except” hoặc “only”. Ngoài ra “but” cũng thường xuyên xuất hiện trong cấu trúc “can’t but” - dịch là “bắt buộc”/”không thể không”. a/Tương tự như “except” - “Nobody nobody but you” - Không ai cả ngoại trừ anh -I like every kinds of meat but beef-(Tôi thích các món thịt trừ thịt bò.) -Linh is bad at almost subjects but English. (Linh học kém hầu hết các môn trừ Anh văn.) b/Giống như “only”: -I have but 10 dollars in my pocket. (Tôi chỉ có 10 đô-la trong túi.) -John is but a small person if he lives in US. (John chỉ là một người thấp bé nếu sống ở Mỹ.) -I’m but a girl. Em chỉ là con gái c/Khi sử dụng “can’t but ”, mang ý nghĩa “buộc phải”, “không còn cách nào khác hơn”. -I can’t but stay up tonight to prepare for the test tomorrow. (Tôi buộc phải thức khuya đêm nay để chuẩn bị cho bài kiểm tra ngày mai.) Hoặc -John couldn’t but wear a raincoat because of the heavy rain yesterday afternoon. (John không thể không mặc áo mưa vì chiều hôm qua mưa to.) d/Có thể dùng “can’t help” tương tự như “can’t but” đấy, nhưng sau “can’t help” phải là V-ing: I can’t help having a a cup of coffee every morning. (Tôi không thể không uống 1 tách cà phê mỗi sáng.) -John can’t help learning Vietnamese if he wants to marry a Vietnamese wife. (John không thể không học tiếng Việt nếu anh ấy muốn lấy vợ Việt Nam.) Sưu tầm
Tài liệu đính kèm: