Cách dùng to-inf hoặc V-ing trong tiếng Anh

1. to-inf

+ dùng sau những động từ: agree, aim, appear, arrange, ask, attempt, advise, beg, can't afford, can't wait, choose, claim, decide, đeman, desire, expect, fail, guarantee, happen, help, hope, learn, know, mange, offer, plan, prepare, pretend, promise, prove, refuse, remind, remember, seem, tend, threaten, turn, tell, out, order, undertake, understand, want, wish.

+ Môt số chú ý: sau “like/love/prefer/hate/start/intend/begin/bother/continue/ propose." có thể dùng cả to-inf lẫn V-ing nghĩa không đổi!

 

doc 9 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1635Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Cách dùng to-inf hoặc V-ing trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁCH DÙNG TO-INF HOẶC V-ING
TRONG TIẾNG ANH
1. to-inf
+ dùng sau những động từ: agree, aim, appear, arrange, ask, attempt, advise, beg, can't afford, can't wait, choose, claim, decide, đeman, desire, expect, fail, guarantee, happen, help, hope, learn, know, mange, offer, plan, prepare, pretend, promise, prove, refuse, remind, remember, seem, tend, threaten, turn, tell, out, order, undertake, understand, want, wish.
+ Môt số chú ý: sau “like/love/prefer/hate/start/intend/begin/bother/continue/ propose..." có thể dùng cả to-inf lẫn V-ing nghĩa không đổi! 
*Tuy nhiên, To – inf  ta chỉ sử dụng trong những trường hợp, hoàn cảnh cụ thể. 
Ex : Hôm nay trời mưa, tôi thích nướng bánh quy / It’s rainy today, I love to bake cookie.
Khác hoàn toàn với việc thích cái gì đó như một thói quen.
Ex: I love playing soccer 
+ sau " would like/ would love/ would prefer/ would hate..." ta dùng to-inf
2. V-ing
+ dùng sau một số động từ : admit, avoid, can't face, can't help, can't resist, can't stand, carry on, consider, delay, deny, detest, dislike,enjoy, excuse, fancy, finish, give up, imagine, involve, justify, keep, mention, mind, postpone, practise, put off, resent, risk, save, suggest, tolerate. 
3. Một số động từ phải dựa vào nghĩa để xác định khi nào dùng V-ing khi nào dùng to-inf
a. Remember/ forget
+Remember/forget to do sth: nhớ/quên (phải) làm điều gì. 
ex: I must remember to post this letter. Tôi phải nhớ gửi lá thư này.
+Remember/forget doing sth: nhớ/quên làm điều gì trong quá khứ.
 ex: I'll never forget flying over the Grand Canỵon It was wonderful! Tôi sẽ không bao giờ quên bay trên Grand Canyon Nó thật tuyệt vời! (việc ông ấy bay qua GC đã là quá khứ nhưng ông ấy không quên việc đó!)
b. regret
+Regret to do sth: tiếc vì đã làm điều gì bạn đang làm hoặc sắp làm. 
Ex I regret giving you bad news. Tôi rất tiếc cho bạn tin xấu
+Regret doing sth: tiếc vì đã làm điều gì đó trong quá khứ. 
Ex: I regret spending all that money. I've got none left. Tôi rất tiếc vì chi tiêu hết số tiền đó. Tôi đã không còn gì
c. Try
+Try to do sth: cố gắng làm gì
+Try doing sth: thử làm gì 
d. stop
+Stop to do sth: dừng lại để làm điều gì đó. 
ex : They stop the car(in order) to let the people cross the road. Họ dừng xe (theo thứ tự) để cho những người qua đường
+Stop doing sth: ngừng hẳn việc đang làm 
ex: stop talking. Ngừng nói
e.Mean 
+Mean to do sth= intend to do sth: việc làm có kế hoach. 
Ex: I think he mean to break that glass. Tôi nghĩ ông ta có kế hoạch (phương kế) phá vỡ kính.
Mean doing sth: thể hiện ý hành động là kết quả của việc nào đó. 
Ex: this injury could mean him missing in the game. Chấn thương này có thể là hậu quả anh ta mất tích trong trò chơi.
f.go on
+Go on to do sth: làm việc khác.
+Go on doing sth: tiếp tục làm công việc đang làm 
g. Need
+Need to do sth: cần làm gì
+Need doing sth: cần được làm gì (mang nghĩa bị động = need to be done) 
4. Đối với một số động từ "feel, hear listen to, notice, see, watch, smell, hear" ta có thể dùng inf (without to) hoặc V-ing tùy vào hoàn cảnh câu.
Ví dụ.
-I see him paint the wall. --> Chúng tôi đã nhìn thấy toàn bộ quá trình anh ấy sơn bức tường, từ lúc bắt đầu đến kết thúc.
-I see him painting the wall. --> anh ta đang sơn tường. Chúng tôi đi qua và nhìn thấy công việc anh ấy đang làm.
5. -Khi hai hành động xảy ra cùng lúc, động từ chính giữ nguyên, động từ phụ để dạng V-ing. 
Ex: You can't sit watching T.V all day.
-Khi 2 hành động ngắn xảy ra không đồng thời, hành động này sau hành động kia, hành động xảy ra trước thì động từ để V-ing. 
Ex: Opening the bottle, I poured the drinks. Mở chai, tôi rót nước uống.
Chú ý nếu là 2 hành động dài, ta phải dùng thì hoàn thành. 
Ex: Having repaired the car, Tom took it out for a road test.
-Để đưa ra lí do cho 1 việc làm ta cũng dùng V-ing. 
Ex: Not knowing the way, I had to ask for directions. 
Bài 2 V-ing or to-V
A. Động từ luôn được theo sau bởi to infinitive :
1 . to ask e.g : He asked me to see you . Ông ta yêu câu tôi gặp bạn
2. to afford e.g : I can’t afford to buy the farm . tôi không thể đủ khả năng mua trang trại đó.
B. Động từ luôn được theo sau bởi V-ing :
1. to enjoy e.g : I enjoy reading novels . tôi thích đọc tiểu thuyết
2. to appreciate e.g : She appreciates being given that chance . Cô ta ưa thích được trao cơ hội.
C. động từ được theo sau bởi “ to-infinitive” và “ V-ing”
1. ‘ begin, start, continue, commence, cease’
_ Dùng ‘ V-ing’ hay ‘ to-V’ nghĩa không đổi
e.g : He started to learn ( learning ) English 6 years ago. 
_ Với hành động kéo dài, ta thường dùng ‘ V-ing’ ; với hành động ngắn ta nên dùng ‘to-V’
e.g : 
-I began teaching English 19 years old . 
-She began to feel worried and anxious . Cô ta bắt đầu cảm thấy lo lắng và áy náy.
a. Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’
e.g : 
-I’m beginning to learn French . 
-I was starting to leave home for school . 
b. Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’
(think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, .etc . )
e.g : I begin to understand him . 
I start to forget all about this event . Tôi bắt đầu quên đi tất cả về sự kiện này
c. Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’
( love, hate, miss, admire, respect, adore,etc )
e.g: I stop to miss him . Tôi thôi nhé hắn rồi
d. Động từ chỉ cảm giác ( feel, hear, see, smell, tasteetc )  ta không dùng ‘Ving’
e.g 
-I begin to feel hot . 
-This soup starts to taste sour . súp bắt đầu nếm thấy chua
e. Động từ sở hữu ( have, posess, own, belong to) ta không dùng hình thức ‘V-ing’
e.g: This house begins to belong to you today . Hôm nay ngôi nhà này thuộc về bạn.
2. ‘ Can’t / couldn’t bear’
_Dùng được ở ‘V-ing’ lẫn ‘to-V’ ( ‘V-ing’ phổ biến hơn )
e.g : I can’t bear talking / to talk to him . He is rude . Tôi không thể chịu trách nhiệm nói chuyện với hắn. Hắn thì thô lỗ
_ ‘ Can’t stand / couldn’t stand’ + V-ing 
e.g : She can’t stand answering the phone all day. Cô ta không thể (đứng) chịu đựng trả lời điện thoại cả ngày.
_ ‘ Endure / withstand ‘ + V-ing (chịu đựng )
e.g : How can you endure living with such a jealous husband ? Làm sao bạn có thể chịu đựng sống chung với một người chồng ghen tuông như vậy?
3. Intend (có ý định )
_ Dùng với ‘V-ing’ và ‘to-V’ ( ‘to-V’ phổ biến hơn )
e.g : I don’t intend to leave / leaving my present job . Tôi không có ý định rời bỏ công việc hiện tại của tôi
_ Khi có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’
e.g : He intends his wife to open a fashion shop . ông ta có ý định với vợ mở cửa hàng thời trang.
_ ‘ Have an ( no) intention of ‘ + V-ing .
e.g : I have an intention of leaving my present job. Tôi có ý định rời bỏ công việc hiện tại.
4. ‘ allow, permit, advise, recommend ‘
_ Nếu có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’ . Ngược lại dùng V-ing 
e.g : 
-He advised housewives to buy big tins as it is more economical . Ông ta khuyên các bà nội trợ mua hộp lớn vì nó là kinh tế hơn.
-He advised buying big tins as it is more economical . Ông ta khuyên mua hộp lớn vì nó là kinh tế hơn
._ ‘allow, permit’ + V-ing  khi không có túc từ e.g : 
0They allow parking here . họ cho phép đậu xe ở đây
5. ‘Need, want, require ‘
_Dùng với ‘V-ing’ hoặc ‘to-V’ ở bị động
e.g: This car needs washing = This car needs to be washed . Xe này cần phải rửa.
_ Ta dùng ‘ to-V’ nếu nghĩa của nó không phải bị động 
e.g : I want to go home now . 
6. ‘Remember, forget, stop, go on, regret’
a. ‘ Remember’
_ ‘ Remember’ + V-ing : nhớ đã làm cái gì rồi
e.g : I remember closing the door . tôi nhớ là đã đóng cửa rồi.
_ ‘ Remember’ + to-V : nhớ phải / sẽ làm gì .
e.g : Remember to close the door carefully before going home. Nhớ đóng cửa cẩn thận trước khi về nhà.
b. ‘Stop’
_ ‘Stop’ + V-ing : dừng việc đã đang làm
e.g : I want to stop smoking .
_ ‘Stop’ + to-V : dừng một hành động để làm cái khác .
e.g : I stopped to buy some petrol . tôi dừng lại để mua xăng
c. ‘go on’
_ ‘go on’ + V-ing : tiếp tục những việc đang / đã đang làm .
e.g : I went on typing .tôi tiếp tục đánh máy.
_ ‘go on’ + to-V : đổi việc này sang việc khác .
e.g: He was sleeping and he woke up when the teacher called him but he went on to talk to the girl beside him . hắn ta đang ngủ và tỉnh dậy khi giáo viên gọi rồi hắn ta chuyển sang nói chuyện với cô gái bên cạnh.
d. ‘regret’
_ ‘Regret’ + V-ing : tiếc về việc đã làm 
e.g : I regret spending too much money last week . Tôi hối hận vì chi tiêu quá nhiều tiền vào tuần trước
_ ‘ regret’ + to-V : xin lỗi trước khi thông báo tin xấu .
e.g : I regret to tell you that you can’t meet our requirements . Tôi rất tiếc (xin lỗi) phải nói với bạn rằng bạn không thể đáp ứng yêu cầu của chúng tôi.
e. ‘ Try’
_ ‘Try ‘ + V-ing : làm gì để đi đến kết quả . (thử )
_ ‘Try’ + to-V : nổ lực làm điều gì, thường là khó khăn 
e.g : The booking office often was crowded but I tired to buy a ticket . Văn phòng đặt vé thường đông người nên tôi mệt mỏi để mua một vé.
-Try putting on this hat to see if it suits you . Hãy thử đội chiếc mũ nay để xem có hợp không.
8. ‘Interest’ 
_ ‘Interest’ + V-ing : đề cập đến điều gì đã xảy ra .
e.g : I’m interested in buying a computer . tôi quan tâm đến việc mua máy tính
_ ‘Interest’ + to-V : đề cập đến điều gì xảy ra .
e.g: I’m interest to meet you today. Tôi đang quan tâm để gặp bạn ngày hôm nay
9. ‘Sorry’ 
a. ‘ Sorry’ + for + V-ing : xin lỗi về điều đã làm
e.g : I’m sorry to ringing too late last night .
b. ‘ Sorry’ + to-V : xin lỗi điều gì dự định làm .
e.g : Sorry to interrupt you, but I have a question to ask you . Xin lỗi làm gián đoạn bạn, vì tôi muốn hỏi bạn một câu. 
c. ‘Sorry’ + that + clause : 
* Thông báo tin xấu :
e.g : I’m sorry that you have failed in your driving test . Tôi xin báo bạn đã rớt trong kỳ sát hạch lái xe.
* Từ chối lời đề nghị :
e.g : We’re sorry that we cannot lend you the money . tôi xin lỗi không thể cho bạn mượn tiền
d. ‘Sorry’ + for + noun e.g : I’m sorry for the accident .
e. ‘Sorry’ + about + noun : thông cảm điều gì đó
e.g : I’m sorry about that .
10. ‘Afraid’ 
a. ‘ Afraid’ + of + V-ing : những gì mà ta không kiểm soát, chọn lựa, quyết định .
b. ‘ Afraid’ + to-V : những gì mà ta kiểm soát, chọn lựa, quyết định . 
e.g : I’m afraid to touch to the contact as I’m afraid of dying . tôi sợ chạm đến sổ liên lạc như tôi sợ chết
c. ‘Afraid’ + of + noun / pronoun 
e.g : I’m afraid of ghost . tôi sợ ma
d. ‘Afraid’ + that + clause
* Đưa tin xấu : e.g : I’m afraid that you cannot meet our requirements . Tôi e rằng bạn không thể đáp ứng yêu cầu của chúng tôi
* Từ chối lời yêu cầu : e.g : We’re afraid that we can’t lend you the money .
11. ‘Like’ : có thể dùng ‘V-ing’ ( vui khi làm ) hoặc ‘to-V’ (cần thiết phải làm )
e.g : She likes to read (reading) English novels . Cô ta thích đọc tiểu thuyết tiếng Anh.
‘ Would like’ + to-V : diễn tả một lời cho phép, một sở thích cụ thể . 
e.g : 
-I would like to ask you a question . cho phép tôi hỏi bạn một câu hỏi.
-I would like to go out with my friends . Tôi thích đi chơi với bạn bè 
12. ‘Agree’ 
a. ‘Agree to do sth’
e.g : He agreed to go . 
b. ‘Agree to sb doing sth’
e.g : He agreed to me using his office . Ông ta đồng ý để tôi sử dụng văn phòng của ông ta.
c. ‘Agree with sb about sth’
e.g : He agreed with her about her wage . Ông chấp nhận với cô ấy về tiền lương của cô ấy.
d. ‘Agree to ( on, upon ) sth’
e.g : He agreed to on a 2% discount . Ông ta đồng ý về một mức chiết khấu 2%
e. ‘Agree to (with ) a plan / suggestion / a proposal 
e.g : I agree to my plan . 
f. ‘Agree with sb’
e.g : This colour of the shirt agrees with your complexion . Màu áo sơ mi này hợp với da của bạn
g. ‘ In agreement with sth’
e.g : What I’m doing is in agreement with the law . những gì tôi đang làm đều hợp pháp.
h. ‘ Agreeable to V-ing ‘
e.g : He is agreeable to going . Hắn bằng lòng ra đi
13. ‘Chance and opportunity’
a. ‘Chance’ + of + V-ing 
e.g : He has very chance of passing the exam.hắn ta có nhiều cơ hội để qua kỳ thi.
b. ‘Chance’ + to-V
e.g : We haven’t got any chance to talk though we are in the same class. Chúng tôi không có bất kỳ cơ hội nào để nói chuyện dù chúng tôi đang ở trong cùng lớp. 
c. ‘Opportunity’ + to-V ( of + V-ing )
e.g: Last year, I had an opportunity to go the States . Năm trước, tôi đã có một cơ hội để đi Hoa Kỳ.
14. ‘Mean’
a. ‘Mean’ + V-ing : có nghĩa là 
e.g : Being beautiful means having less time for study . 
b. ‘Mean’ + to-V : want, intend 
e.g : Because I want (mean) to go home before 9:00 to watch a live football game on ESPN . Vì tôi muốn để nhà trước 9:00 để xem trận bóng đá trực tiếp trên ESPN.

Tài liệu đính kèm:

  • docCACH_DUNG_TOINF_HOAC_VING_TRONG_TIENG_ANH.doc