Chúng tôi xin giới thiệu bài viết rất hay và dễ hiểu ‘khi viết (hoặc nói) Câu tường thuật’
Reported Speech = Quoted Speech = Indirect Speech
1.Reported Speech là câu tường thuật lại một lời nói của ai đó.
Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho ai nghe lời Tom nói. Có 2 cách để làm điều này:
Tom said: 'I'm feeling ill' (Tom nói: 'Tôi muốn bệnh'.) -> Đây là dạng tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói.
Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.) -> Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom nói theo cách của chúng ta.
Cách nói Câu tường thuật - Reported Speech Trong tiếng Anh Chúng tôi xin giới thiệu bài viết rất hay và dễ hiểu ‘khi viết (hoặc nói) Câu tường thuật’ Reported Speech = Quoted Speech = Indirect Speech 1.Reported Speech là câu tường thuật lại một lời nói của ai đó. Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho ai nghe lời Tom nói. Có 2 cách để làm điều này: Tom said: 'I'm feeling ill' (Tom nói: 'Tôi muốn bệnh'.) -> Đây là dạng tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói. Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.) -> Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom nói theo cách của chúng ta. -> Khi chúng ta tường thuật lại lời nói là chúng ta nói đến một điều của quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp. Để ý ở câu nói Tom nói 'I am' chúng ta tường thuật lại là he was. -> Như vậy để làm một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp. Tom said: 'I bought a new motorbike for myself yesterday.' -> Tom said (that) he had bought a new motorbike for himself the day before. (Tom nói (rằng) anh ấy đã mua một chiếc xe máy mới cho mình 1 ngày trước đây). Tom said: 'My parents are very well'. -> Tom said (that) his parents were very well. (Tom nói (rằng) bố mẹ anh ấy rất khỏe). Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu Direct speech Indirect speech I We Me / You Us Mine Ours My Our Myself He /She They Him /Her Them His / Hers Theirs His / Her Their Himself / herself NOTE: Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ, cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại. Jane: “Tom, you should listen to me”. -> Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me. -> Người khác thuật lại lời nói của Jane: Jane told Tom that he should listen to her. -> Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that you should listen to her. -> Tom thuật lại lời nói của Jane: Jane told me that I should listen to her. Bảng đổi động từ Direct speech Indirect speech Simple present Present progressive Present perfect (Progressive) Past progressive Simple past Past perfect Will/Shall (Simple future) Be going to Will be V-ing Future perfect Can/May/ Must/Have to Needn’t Must/ Should/ Shouldn't Present conditional Simple past Past progressive Past perfect (Progressive) Past perfect continuous Simple past or Past perfect Past perfect Would/ Should (Future in the past) Was/ Were going to Would be V-ing Perfect conditional Could/ Might/ Had to Did not have to Must/ Should/ Shouldn't Perfect conditional He does -> He did He is doing -> He was doing He has done -> He had done He has been doing -> He had been doing He will do -> He would do He will be doing -> He would be doing He will have done -> He would have done He may do -> He might do He may be doing -> He might be doing He can do -> He could do He can have done -> He could have done He must do/have to do -> He had to do NOTE: a/ Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được. Tom said: 'I woke up feeling ill and so I stayed in bed' (Tom nói: 'Tôi thức dậy thấy bệnh vì vậy tôi nằm lại giường) -> Tom said (that) he woke up feeling ill and so he stayed in bed. or Tom said he had woken up feeling ill and so he had stayed in bed. b/ Trong câu tường thuật, động từ khiếm khuyết MUST thường được chuyển thành HAD TO ; NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO, nhưng MUST, SHOULD, SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán, lời khuyên thì vẫn được giữ nguyên. *His father said to him: “You must study harder". -> His father told him that he had to study harder. (Bố cậu ấy bảo rằng cậu ấy phải học chăm hơn). *Jane said: "You needn't water the flowers because it rained last night.' -> Jane said (that) he didn't have to water the flowers because it had rained the day before. (Jane nói rằng anh ấy không cần phải tưới hoa vì đã mưa vào tối hôm trước). *The doctor said to Tom: 'You should stay in bed'. -> The doctor told Tom that he should stay in bed. (Vị bác sĩ bảo Tom rằng cậu ấy nên ở trên giường). Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian Now Today Tonight Yesterday The day before yesterday Tomorrow The day after tomorrow Next + Time Last + Time Time + ago This, these That Here, Overhere Then That day That night The day before/ the previous day Two days before The next/ the following day/ the day after In two days' time/ two days after The following + Time The previous + Time/ The + Time + before Time + before/ Time + earlier That, those That There, Overthere Jane said: 'I saw the shool-boy here in this room today.' -> Jane said (that) she had seen the school-boy there in that room that day Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu Direct speech Indirect speech I We Me / You Us Mine Ours My Our Myself He /She They Him /Her Them His / Hers Theirs His / Her Their Himself / herself NOTE: Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ, cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại. Jane: 'Tom, you should listen to me'. -> Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me. -> Người khác thuật lại lời nói của Jane: Jane told Tom that he should listen to her. -> Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that you should listen to her. -> Tom thuật lại lời nói của Jane: Jane told me that I should listen to her. Bảng đổi động từ Direct speech Indirect speech Simple present Present progressive Present perfect (Progressive) Past progressive Simple past Past perfect Will/Shall (Simple future) Be going to Will be V-ing Future perfect Can/May/ Must/Have to Needn’t Must/ Should/ Shouldn't Present conditional Simple past Past progressive Past perfect (Progressive) Past perfect continuous Simple past or Past perfect Past perfect Would/ Should (Future in the past) Was/ Were going to Would be V-ing Perfect conditional Could/ Might/ Had to Did not have to Must/ Should/ Shouldn't Perfect conditional He does -> He did He is doing -> He was doing He has done -> He had done He has been doing -> He had been doing He will do -> He would do He will be doing -> He would be doing He will have done -> He would have done He may do -> He might do He may be doing -> He might be doing He can do -> He could do He can have done -> He could have done He must do/have to do -> He had to do NOTE: + Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được. Tom said: 'I woke up feeling ill and so I stayed in bed' (Tom nói: 'Tôi thức dậy thấy bệnh vì vậy tôi nằm lại giường) -> Tom said (that) he woke up feeling ill and so he stayed in bed. or Tom said he had woken up feeling ill and so he had stayed in bed. + Trong câu tường thuật, động từ khiếm khuyết MUST thường được chuyển thành HAD TO, NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO, nhưng MUST, SHOULD, SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán, lời khuyên thì vẫn được giữ nguyên. His father said to him: 'You must study harder". -> His father told him that he had to study harder. (Bố cậu ấy bảo rằng cậu ấy phải học chăm hơn). Jane said: "You needn't water the flowers because it rained last night.' -> Jane said (that) he didn't have to water the flowers because it had rained the day before. (Jane nói rằng anh ấy không cần phải tưới hoa vì đã mưa vào tối hôm trước). The doctor said to Tom: 'You should stay in bed'. -> The doctor told Tom that he should stay in bed. (Vị bác sĩ bảo Tom rằng cậu ấy nên ở trên giường). Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian Now Today Tonight Yesterday The day before yesterday Tomorrow The day after tomorrow Next + Time Last + Time Time + ago This, these That Here, Overhere Then That day That night The day before/ the previous day Two days before The next/ the following day/ the day after In two days' time/ two days after The following + Time The previous + Time/ The + Time + before Time + before/ Time + earlier That, those That There, Overthere Jane said: 'I saw the shool-boy here in this room today.' -> Jane said (that) she had seen the school-boy there in that room that day. NOTE: + Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian. -At breakfast this morning Tom said: 'I will be busy today'. -> At breakfast this morning Tom said he would be busy today. + Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai (say, will say, have said, ...), thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn giữ nguyên. Jane says: 'The train will leave here in 5 minutes'. -> Jane says (that) the train will leave here in 5 minutes. + Khi chúng ta tường thuật lại một điều mà trong hiện tại vẫn còn đúng như vậy, không nhất thiết phải chuyển nó sang quá khứ. -Tom said: 'New York is bigger than London'. -> Tom said (that) New York is bigger than London'. + Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn không đổi. -The professor said: 'The moon revolves around the earth'. -> The professor said (that) the moon revolves around the earth. (Giáo sư nói (rằng) mặt trăng quay xung quanh trái đất). + Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày. -(On Monday) Tom said: “I'll be leaving on Wednesday”. -> (On Tuesday) Tom said (that) he would be leaving tomorrow. -> (On Wednesday) Tom said he would be leaving today. 2.Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia thành các loại sau: 1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): thêm if/ whether -Tom asked: “Do you remember me?” (Tom hỏi: 'Anh có nhớ tôi không?') -> Tom asked if I remembered him. or Tom asked whether I remembered him. (Tom hỏi tôi có nhớ anh ấy không?) 2. Câu hỏi bắt đầu WHO, WHAT, WHICH, WHERE, WHEN, WHY, HOW, ...: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp. Tuy nhiên, thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại. Câu hỏi: Trợ động từ + Chủ từ Tường thuật: Chủ từ + (Trợ động từ) -Tom asked me: 'What is your name?' (Tom hỏi tôi: 'Tên bạn là gì?) -> Tom asked me what my name was. (Tom hỏi tôi tên gì) 3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp a/SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời: -Tom asked: 'Shall I bring you some tea?' -> Tom offered to bring me some tea. -Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?' -> Tom suggested meeting at the theatre. b/ WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu: Tom asked: 'Will you help me, please?' -> Tom asked me to help him. Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?' -> Jane asked Tom to open the door for her. c/ Câu cầu khiến, mệnh lệnh, khuyên bảo, đề nghị -> Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc ASK, SAY, ORDER, BEG, ADVISE, REMIND, WARN, ...) tùy theo ý nghĩa của câu. -> Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định: đổi động từ sang nguyên mẫu có to theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + TO-INFINITIVE -> Nếu câu cầu khiến ở thể phủ định: đổi động từ theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + NOT + TO-INFINITIVE -“Stay in bed for a few days”, the doctor said to me. ('Hãy nằm nghỉ vài ngày đã' - bác sĩ nói với tôi). -> The doctor said to me to stay in bed for a few days. (Bác sĩ bảo tôi nằm nghỉ vài ngày đã). -'Please don't tell anyone what happened', Jane said to me. -> Jane asked me not to tell anyone what (had) happened. -Jane said: 'Close the door and go away!' -> Jane told me to close the door and go away. (Jane bảo tôi đóng cửa lại và đi chỗ khác.) -The commandor said to his soldier: 'Shoot!' -> The commandor ordered his soldier to shoot. (Người chỉ huy ra lệnh cho lính của mình bắn.) Theo Ms. Moon: thuhangtr@walla.com, hangtt0909@cntp.edu.vn
Tài liệu đính kèm: