Đại từ sở hữu Whose (của ai) được sử dụng để hỏi xem ai sở hữu cái gì hoặc chịu trách nhiệm về cái gì? Whose thường đi liền với danh từ để xác định danh từ đó thuộc về ai.
Formation Cấu trúc
Có 3 cấu trúc để đặt câu hỏi với Whose
1 Whose + noun + be + pronoun?
*Mẫu câu số ít:
Whose + N (số ít) + is + S?
*Mẫu câu số nhiều:
Whose + N (số nhiều) + are + S?
Ex: Whose book is this/ that/ it?
-----Whose shoes are these/ those/ they?
CÂU HỎI với Whose Đại từ sở hữu Whose (của ai) được sử dụng để hỏi xem ai sở hữu cái gì hoặc chịu trách nhiệm về cái gì? Whose thường đi liền với danh từ để xác định danh từ đó thuộc về ai. Formation Cấu trúc Có 3 cấu trúc để đặt câu hỏi với Whose 1 Whose + noun + be + pronoun? *Mẫu câu số ít: Whose + N (số ít) + is + S? *Mẫu câu số nhiều: Whose + N (số nhiều) + are + S? Ex: Whose book is this/ that/ it? -----Whose shoes are these/ those/ they? *Chúng ta có thề dùng tính từ sở hữu, đại từ sở hữu hay sở hữu danh từ để trả lời. Ex: Whose hat is this? -It' s my hat. ---------------------------- It's mine. ---------------------------- It' s Tom' s (hat). (có thể lược bớt chữ hat vì người hỏi đã biết là danh từ gì) Whose keys are they? - They' re her keys ---------------------------- They' re hers. ---------------------------- They ' re Mary' s (keys) Ví dụ QUESTIONS Câu hỏi ANSWERS Câu trả lời Whose noun be subject? Subject be noun Whose car is it? It is Mr. Orson's car. bicycle Richard's bicycle. skirt Jane's skirt. shoes are they? They are Richard's shoes. jeans Richard's jeans. glasses Jane's glasses. 2 Whose + be + noun? (ít dùng) *Nếu người hỏi xác định món đồ rồi thì không cần nhắc lại danh từ, thí dụ vừa chỉ vào món đồ đó vừa hỏi. Cũng có thể đổi vị trí như thế này: Whose book is this? ==> Whose is this book? 3 Whose + be + pronoun? (Dùng khi cả người nói và người nghe đều biết về vật đang hỏi) E.g. Ví dụ QUESTIONS Câu hỏi ANSWERS Câu trả lời Whose be pronoun? Subject be noun Whose is it? this? that? It is Mr. Orson's car. Mr. Orson's bicycle. Jane's skirt. are they? these? those? They are Richard's shoes. Richard's jeans. Jane's glasses. Note -Chú ý: 1 Cách chia to be với danh từ và đại từ dạng số ít và số nhiều 2 Thực tế trong giao tiếp người Anh hay nói ngắn ngọn nên thay vì trả lời "It's Mr. Orson's car." hay "They are Richard's shoes." họ nói: "It's Mr. Orson's." và "They're Richard's." Sưu tầm
Tài liệu đính kèm: