Câu mệnh lệnh trong Tiếng Anh

Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.

1. Mệnh lệnh thức trực tiếp:

-Close the door! Hãy đóng cửa!

-Please turn off the light! Làm ơn tắt đèn đi!

-Open the window! Hãy mở cửa sổ!

-Be quiet! Im đi!

 

doc 4 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 969Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu mệnh lệnh trong Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Câu mệnh lệnh trong Tiếng Anh
Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.
1. Mệnh lệnh thức trực tiếp:
-Close the door! Hãy đóng cửa!
-Please turn off the light! Làm ơn tắt đèn đi!
-Open the window! Hãy mở cửa sổ!
-Be quiet! Im đi!
Sau đây là lời thoại trong một đoạn quảng cáo bia trên TV:
Tên cướp xông vào một quán bia, rút súng ra chĩa vào mọi người và quát:
– Give me your jewelry! Don’t move! Hãy đưa trang sức đây! Đừng động đậy!
Một thanh niên từ từ tiến lại từ phía sau, gí một chai bia Laser lạnh vào gáy hắn:
– Drop your weapon! Hãy buông vũ khí ra!
Tên cướp tưởng sau gáy hắn là một họng súng liền buông vũ khí đầu hàng.
2. Mệnh lệnh gián tiếp:
Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt.
-John asked Jill to turn off the light. John yêu cầu Jill tắt đèn đi
-Please tell Jaime to leave the room. Xin vui lòng bảo Jaime rời khỏi căn phòng.
I ordered him to open the book. Tôi ra lệnh cho anh ta mở sách ra.
..
3. Dạng phủ định của câu mệnh lệnh:
Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp.
-Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứng im, không tao bắn)
-Don’t turn off the light when you go out. Đừng tắt đèn khi anh ra ngoài.
-Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà)
-John asked Jill not to turn off the light.
-Please tell Jame not to leave the room.
-I ordered him not to open his book.
Chú ý: let’s khác let us
-let’s go: mình đi nào
-let us go: hãy để chúng tôi đi
Câu hỏi có đuôi của let’s là shall we
Let’s go out for dinner, shall we
Bài 2: CAUSATIVE FORM – CÂU CẦU KHIẾN
“Khi sử dụng câu cầu khiến (sai bảo, nhờ vả, ép buộc) các bạn nên chú ý kỹ DO & TO DO khi sử dụng dạng câu cầu khiến Active.
I/ Câu cầu khiến chủ động (Active)
1. Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì – HAVE & GET
– to HAVE somebody DO something
– to GET somebody TO DO something
Ex – I’ll HAVE Peter FIX my car. 
 – I’ll GET Peter TO FIX my car.
	(tôi sẽ bảo Peter sửa xe tôi)
2. Bắt buộc ai phải làm gì – MAKE & FORCE
– to MAKE somebody DO something
– to FORCE somebody TO DO something
Ex – The bank robbers MADE the manager GIVE them all the money. Những tên cướp ngân hàng buộc người quản lý đưa cho chúng tất cả tiền bạc.
– The bank robbers FORCED the manager TO GIVE them all the money. Những tên cướp ngân hàng buộc các người quản lý đưa cho chúng tất cả tiền bạc.
3. Để cho ai, cho phép ai làm gì – LET & PERMIT/ALLOW
– to LET somebody DO something
– to PERMIT/ALLOW somebody TO DO something
Ex – I never want to LET you GO. Anh không hề muốn để em ra đi.
– My parents didn’t PERMIT/ALLOW me TO COME home late. Cha mẹ tôi không CHO PHÉP tôi VỀ về nhà muộn.
4. Giúp ai làm gì – HELP
– to HELP somebody DO/TO DO something
– Khi có tân ngữ (object) là đại từ chung (e.g people) thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO
– Khi tân ngữ của HELP và hành động DO thì ta cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO
Ex 
– Please HELP me TO THROW this table away. Xin Giúp tôi quăng cái bảng này đi.
– She HELPS me OPEN the door. Cô ta giúp tôi mở cửa.
– This wonder drug WILL HELP (people TO) RECOVER more quickly. Loại thuốc kỳ diệu này SẼ GIÚP (người ta) PHỤC HỒI nhanh hơn.
– The fat body of the bear WILL HELP (him TO) KEEP him alive during hibernation. Cơ thể mập mạp của gấu SẼ GIÚP GIỮ hắn sống trong kỳ ngủ đông.
II/ Câu cầu khiến bị động (Passive)
Cấu trúc chung của thể bị động là Causative Verbs + something + Past Participle (V3)
1. Nhờ ai đó làm gì – HAVE/GET something DONE
Ex – I HAVE my hair CUT. Tôi đi cắt tóc (tới tiệm cắt)
– I GET my car WASHED. Tôi đi rửa xe (thuê người ta rửa)
2. Làm cho ai bị gì – MAKE somebody DONE
Ex – Working all night on Friday MADE me EXHAUSTED at the weekend. Làm việc cả đêm ngày thứ Sáu làm cho tôi kiệt sức vào cuối tuần.
3. Làm cho cái gì bị làm sao – CAUSE something DONE
Ex – The big thunder storm CAUSED many waterfront houses DAMAGED. Cơn bão tố gây ra nhiều hư hại cho những ngôi nhà bên bờ sông.
Sưu tầm

Tài liệu đính kèm:

  • docCau_menh_lenh_trong_tieng_Anh.doc