Liên từ trong tiếng Anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so. Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh
1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính
• Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
• Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that) ví dụ: provided that, as long as, in order that
• Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) ví dụ: so.that
Cấu tạo & cách dùng liên từ Trong tiếng Anh Liên từ trong tiếng Anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so. Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh 1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính Từ đơn ví dụ: and, but, because, although Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that) ví dụ: provided that, as long as, in order that Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) ví dụ: so...that 2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ: - Jack and Jill went up the hill. Jack và Jill đã lên đồi - The water was warm, but I didn't go swimming.Nước thì ấm nhưng tôi không bơi. Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ: - I went swimming although it was cold. Tôi đã đi bơi mục dù trời lạnh. 3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc. * Các tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng a/Liên từ đẳng lập and, but, or, nor, for, yet, so Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhau.Hãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập. I like [tea] and [coffee]. [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee]. Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết. Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university. Tôi muốn làm thông dịch viên trong tương lai, vì vậy tôi đang học tiếng Nga tại trường đại học. Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết: She is kind so she helps people. Cô ta thì tử tế nên sẽ giúp đỡ mọi người Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không He drinks beer, whisky, wine, and rum. He drinks beer, whisky, wine and rum. Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y S –For, And, No, But, Or, Yet, So. b/Liên từ phụ thuộc Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while -Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính. Hãy xem ví dụ sau: Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining -Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. *Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! *Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.” *Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: -Ram went swimming although it was raining. -Although it was raining, Ram went swimming. Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng Anh: -Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa - chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC. Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề. Đọc thêm về Câu điều kiện trong tiếng Anh Diễn tả thời gian While: she was eating while her husband was fixing his car. Cô ta ăn trong lúc chồng đang sửa xe (đàn bà xấu nết) When: when you develop products, it is important to conduct a market research - khi bạn phát triển các sản phẩm, điều quan trọng là phải tiến hành nghiên cứu thị trường Since: he has served this company since he graduated -ông đã phục vụ công ty này kể từ khi ông tốt nghiệp Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights -Trước khi bạn rời khỏi văn phòng, hãy nhớ để tắt tất cả các đèn. After: After he returned to the office, he got a private phone call -Sau khi trở về văn phòng, ông ta nhận được một cú điện thoại tư nhân As soon as: As soon as I come home, please let her know Ngay sau khi tôi trở về nhà, vui lòng báo cho cô ấy biết Diễn tả lý do Because: Because it was submitted late, the report was returned -Bởi vì nộp chậm, bản báo cáo đã bị trả lại Since: Since you left him, he is now addicted to wine Kể từ khi em rời bỏ anh ta, anh ta hiện đang nghiện rượu. Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff Diễn tả điều kiện: If/once: If you want to see him, call me any time -Nếu bạn muốn thấy (tìm) anh ấy, hãy gọi cho tôi bất cứ lúc nào Unless: Unless he calls, I will leave right away -Trừ khi anh ta gọi, tôi sẽ rời khỏi ngay lập tức As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high. - ông ta đồng ý nhận việc miễn là mức lương cao Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time- Tôi sẽ cho hắn mượn tiền với điều kiện trả đúng thời gian Diễn tả mục đích: -She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home. Cô ta mua một con búp bê đáng yêu để con gái mình có thể chơi với nó ở nhà. (mẹ trốn đi chơi?) Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny. cô ta chi tiêu hoang phí trong khi cha mẹ cố gắng kiếm từng xu. Một số liên từ thường gặp khi học tiếng Anh: Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song ) Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ) AND Ví dụ: She is a good and loyal wife. I have many books and notebooks. BOTH ... AND Ví dụ: She is both good and loyal. hoc tieng anh They learn both English and French. AS WELL AS Ví dụ: He has experience as well as knowledge. NO LESS THAN Ví dụ: You no less than he are very rich. NOT ONLY ... BUT (ALSO) Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese. I like playing not only tennis but (also) football. OR Ví dụ: Hurry up, or you will be late. EITHER...OR Ví dụ: He isn't either good or kind. I don't have either books or notebooks. NEITHER ... NOR Ví dụ: He drinks neither wine nor beer. She has neither husband nor children. BUT Ví dụ: He is intelligent but very lazy. She is ugly but hard-working. THEN Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry. The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long. CONSEQUENTLY Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam. HOWEVER Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily. It was raining very hard; however, we went out without umbrellar. NEVERTHELESS Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks. STILL, YET Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen. She says she does not love me, yet, I still love her. OR, ELSE, OTHERWISE Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam. ONLY Ví dụ: Go where you like; only do not stay here. THEREFORE Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished. FOR Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard. WHEREAS Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't. Wise men love truth whereas fools avoid it. WHILE Ví dụ: Don't sing while you work. Don't talk while you eat. BESIDES, MOREOVER Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention to physical exercise. He stole two watches; moreover, he broke the window. SO Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students. It rained very hard; so, we didn't go out that night. HENCE Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book. He came late; hence, he missed the first part of the lesson. - Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ): a. Thời gian (Time): AFTER Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard. The ship was checked carefully after she had been built. AS Ví dụ: He came her, as the clock struck six. They left as the bell rang.. AS SOON AS Ví dụ: I will phone you as soon as I come home. They will get married as soon as they finish university. BEFORE Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd. He talks as if he were very wise. học tiếng anh giao tiếp Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick. AS LONG AS Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends. I will lend you some money as long as you promise to pay me back. UNTIL Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it. WHEN Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes. WHILE Ví dụ: Make hay while the sun shines. Step while you dance. b. Nơi chốn (Places): WHERE Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework. WHEREVER Ví dụ: His mother follows him wherever he goes. I will go wherever to find a suitable job for me. c. Thể cách (Manner): AS Ví dụ: Do as I told you to do. AS IF Ví dụ: He talks as if he knew everything about her. He dances as if he were a professional dancer. d. So sánh (Comparisons): AS Ví dụ: He is as tall as his brother. This bag is as expensive as that one. THAN Ví dụ: She is more beautiful than her sister. She looks fatter than his friend. e. Lí do (Reasons): AS Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games. BECAUSE Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard. I didn't meet her because she had left earlier. SINCE Ví dụ: I must go since she has telephoned three times. f. Mục đích (Purposes): THAT Ví dụ: I work hard that I may succeed in life. SO THAT Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus. IN ORDER THAT Ví dụ: We learn French in order to study in France . g. Điều kiện (Conditions) : IF Ví dụ: I will phone him if I have his phone number. UNLESS (IF NOT) Ví dụ: You will be late unless you set off now. Unless you work hard, you will not pass the exam. PROVIDED THAT Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault. You can enter the room provided that you have the ticket.. IN CASE Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains. Please take a map with you in case (that) you may get lost. h. Sự tương phản, trái ngược: ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her. AS Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy. EVEN IF Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late. NOT WITH STANDING THAT Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard. Sưu tầm
Tài liệu đính kèm: