Ngữ văn là môn học thuộc lĩnh vực Giáo dục ngôn ngữ và văn học, được học từ lớp 1 đến lớp 12. Ở tiểu học, môn học
này có tên là Tiếng Việt; ở trung học cơ sở và trung học phổ thông có tên là Ngữ văn.
Thông qua các văn bản ngôn từ và những hình tượng nghệ thuật sinh động trong các tác phẩm văn học, bằng hoạt động
đọc, viết, nói và nghe, môn Ngữ văn có vai trò to lớn trong việc giúp học sinh phát triển những phẩm chất cao đẹp; có những
cảm xúc lành mạnh, biết tôn trọng cái đẹp; có đời sống tinh thần phong phú; có tâm hồn nhân hậu và lối sống nhân ái, vị tha.
Là một môn học vừa có tính công cụ, vừa có tính thẩm mĩ – nhân văn, môn Ngữ văn giúp học sinh hình thành, phát triển
các năng lực chung và năng lực môn học như năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ để học tập tốt các môn học khác, để
sống và làm việc hiệu quả, để học suốt đời.
Nội dung chương trình môn Ngữ văn liên quan tới nhiều môn học và hoạt động giáo dục khác như Lịch sử, Địa lí, Nghệ
thuật, Đạo đức, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ, Tự nhiên và Xã hội, Hoạt động trải nghiệm.
Nội dung cốt lõi của môn học bao gồm các mạch kiến thức và kĩ năng cơ bản, thiết yếu về văn học và tiếng Việt, đáp
ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh ở từng cấp học; được phân chia theo hai giai đoạn: Giai
đoạn giáo dục cơ bản và Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp.
4) 52 Yêu cầu cần đạt Nội dung 3.c. Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. 4. Đọc mở rộng văn bản thông tin với dung lượng khoảng 150 trang/năm, mỗi trang khoảng 440 chữ; bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng. NGỮ LIỆU 1. Kiểu loại văn bản 1.1. Văn bản văn học – Truyện: truyện cổ dân gian (truyện ngụ ngôn, truyện cười), truyện lịch sử – Thơ: thơ trữ tình, thể thơ tự do – Ký: kí trữ tình – Tục ngữ 1.2. Văn bản nghị luận – Nghị luận xã hội – Nghị luận văn học 1.3. Văn bản thông tin – Văn bản thuyết minh: văn bản thuật lại một sự kiện văn hoá, giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động – Văn bản nhật dụng: thư kiến nghị, trao đổi công việc 2. Văn bản cụ thể (Phụ lục) VIẾT 1. Biết viết văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập thông tin, tư liệu); tìm ý tưởng và tổ chức ý tưởng (lập dàn ý); viết nháp; xem lại và chỉnh sửa; công bố bài viết; tiếp nhận các phản hồi và rút kinh nghiệm. 2. Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả và thể hiện tình cảm của người viết đối với nhân vật, sự việc trong câu chuyện. 3. Bước đầu biết làm một bài thơ tự do; viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của mình sau khi đọc một bài thơ tự do đã học. 4.a. Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống; bài viết cần: i) trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; ii) đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng. 4.b. Bước đầu viết được bài phân tích một tác phẩm văn học; nêu được nội dung chính, chủ đề; dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm. 5. Viết được một văn bản thuyết minh giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. 53 Yêu cầu cần đạt Nội dung 7. Biết viết tóm tắt một văn bản theo yêu cầu về độ dài khác nhau nhưng vẫn đảm bảo được nội dung chính của văn bản. NÓI VÀ NGHE 1.a. Biết sử dụng những cách nói khác nhau về cùng một đề tài, phù hợp với đối tượng, mục đích khác nhau. 1.b. Biết kể một truyện cười. Biết sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, dí dỏm, hài hước trong khi nói và nghe. Có thái độ thích hợp đối với những câu chuyện vui. 1.c. Biết trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống, nêu rõ ý kiến và hệ thống các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước ý kiến phản bác của người nghe. 1.d. Biết thuyết trình về một tác phẩm văn học, nêu các nội dung rõ ràng và cung cấp các chi tiết tiêu biểu về tác phẩm được nói tới. Biết dựa vào gợi ý chuẩn bị bài trình bày của mình và đánh giá bài trình bày của người khác. 1.e. Biết giải thích một quy tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động. 1.g. Biết giới thiệu về một bộ phim hay vở kịch đã xem (theo lựa chọn của cá nhân), nêu một vài điểm nổi bật về nội dung và nghệ thuật của bộ phim hay vở kịch đó. 2.a. Nghe và nhận ra cách mà người trình bày thu hút người nghe. 2.b. Biết tóm tắt các ý chính do người khác trình bày. 3.a. Biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. 3.b. Biết thảo luận, chia sẻ nhận xét về ý kiến được nêu lên trong một văn bản nghị luận hay văn bản thông tin. 54 Yêu cầu cần đạt Nội dung 3.c. Biết thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi; xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các thành viên trong nhóm để tìm cách giải quyết. LỚP 8 Yêu cầu cần đạt Nội dung ĐỌC ĐỌC HIỂU Văn bản văn học 1.a. Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu và nội dung của văn bản được thể hiện một cách tường minh hoặc hàm ẩn; chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, các thành phần nội dung khác và vai trò của chúng trong việc thể hiện chủ đề. 1.b. Phân biệt được đề tài và chủ đề của văn bản; biết giải thích cách xác định chủ đề (chẳng hạn qua nhan đề, từ khoá, biểu tượng, mạch tự sự/trữ tình, sự thay đổi của bản thân nhân vật chính hay một câu nói, nhận định trong lời thoại hay lời người dẫn chuyện). 1.c. Xác định được cảm hứng chủ đạo và tư tưởng của tác phẩm. Biết nhận xét về sự phù hợp giữa nhan đề và nội dung văn bản. Bước đầu, biết tiếp nhận, đánh giá nội dung với tư duy phê phán. 2.a. Nhận biết và phân tích được đặc điểm cơ bản của truyện trinh thám. 2.b. Nhận biết và phân tích được xung đột, cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến. KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 1.1. Công dụng của dấu ngoặc vuông: đánh dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản và phần chú thích của người trích dẫn 1.2. Nghĩa và cách dùng các từ viết tắt gọi tên các tổ chức, hiệp định quốc tế quan trọng như UN, UNESCO, UNICEF, WHO, WB, IMF, ASEAN, WTO,... 2.1. Nghĩa của một số thành ngữ và tục ngữ tương đối thông dụng 2.2. Tầm quan trọng của sắc thái nghĩa khi lựa chọn từ ngữ 2.3. Sự khác biệt về nghĩa của một số từ ngữ có nét nghĩa hàm ẩn (ví dụ: nghĩ, biết, tưởng; toan, định, bèn) 2.4. Từ tượng hình và từ tượng thanh 55 Yêu cầu cần đạt Nội dung 2.c. Nhận biết được phương ngữ trong ngôn ngữ kể chuyện và/hoặc ngôn ngữ đối thoại; phân tích được tác dụng của việc dùng phương ngữ như vậy. 2.d. Nhận biết và phân tích được đặc điểm cơ bản của thơ trào phúng. 2.e. Nhận biết và phân tích được đặc điểm cơ bản của thể thơ song thất lục bát. 2.g. Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua kết cấu, hình ảnh, vần, nhịp, từ ngữ, các biện pháp tu từ, mạch cảm xúc trữ tình. 2.h. Nhận biết và phân tích được đặc điểm cơ bản của hài kịch thông qua các yếu tố: bối cảnh, cốt truyện, nhân vật, tình huống, vai diễn, lời thoại. 3.a. Hiểu được mỗi người đọc có thể có cách tiếp nhận riêng đối với một văn bản văn học; biết tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác. 3.b. Biết nhận xét về sự phản ánh cuộc sống, cách nhìn nhận cái đẹp của tác giả trong văn bản văn học; từ đó biết nêu ý kiến của cá nhân về cách nhìn nhận các vấn đề đời sống. 3.c. Hiểu được tác phẩm văn học có thể làm thay đổi cách nhìn, cách nghĩ, tình cảm, cảm xúc và cách sống của cá nhân người đọc. 4. Đọc mở rộng văn bản văn học với dung lượng khoảng 700 trang/năm, mỗi trang khoảng 340 chữ; bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng. Văn bản nghị luận 1.a. Nhận biết được luận đề (vấn đề), các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản; biết phân tích mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng. 2.5. Nghĩa của một yếu tố Hán Việt (ví dụ: bất, vô, hữu) và nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt đó (ví dụ: bất kham, bất chính, vô vụ lợi, hữu quan, hữu tận) 2.6. Ngữ cảnh của từ và nghĩa của nó 3.1. Trợ từ, thán từ, tình thái từ 3.2. Thành phần biệt lập trong câu 3.3. Câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán; câu khẳng định và câu phủ định 3.4. Câu rút gọn và câu đặc biệt 4.1. Biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh 4.2. Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn 4.3. Các kiểu đoạn văn: diễn dịch, quy nạp, song song 4.4. Các kiểu loại văn bản – Văn bản tự sự: bài văn kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội – Văn bản biểu cảm: thơ song thất lục bát – Văn bản nghị luận: bài văn thảo luận về một vấn đề của đời sống, bài văn so sánh hai nhân vật trong một tác phẩm 56 Yêu cầu cần đạt Nội dung 1.b. Xác định được nội dung chính của văn bản; biết tiếp nhận, đánh giá nội dung với tư duy phê phán. 1.c. Biết phân tích vai trò của các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện nội dung chính (vấn đề) của văn bản. Biết đánh giá cách đặt nhan đề của tác giả. 2.a. Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận và nêu được mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng với mục đích của nó. 2.b. Nhận biết và đánh giá được cách người viết dùng lí lẽ, bằng chứng (người thật việc thật, số liệu, trích dẫn ý kiến; mức độ chính xác, đáng tin cậy, thích hợp, đầy đủ của bằng chứng) và ngôn ngữ để thuyết phục người đọc. 2.c. Phân biệt được ý kiến, đánh giá dựa vào bằng chứng và ý kiến, đánh giá chỉ dựa vào niềm tin; tình cảm, cảm xúc; hay dự đoán. 3.a. Biết liên hệ nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại. 3.b. Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra có nhiều cách nhìn nhận, đánh giá khác nhau tuỳ thuộc vào quan điểm của người viết. 4. Đọc mở rộng văn bản nghị luận với dung lượng khoảng 80 trang/năm, mỗi trang khoảng 440 chữ; bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng. Văn bản thông tin 1.a. Nhận biết được các nội dung tường minh hoặc hàm ẩn của văn bản; biết phân tích mối liên hệ giữa các dữ liệu, thông tin; giải thích được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện ý tưởng chính hay thông tin cơ bản của văn bản. – Văn bản thông tin: văn bản thuyết minh để giải thích một hiện tượng tự nhiên; bài văn giới thiệu một cuốn sách; báo cáo nghiên cứu về vấn đề tự nhiên hoặc xã hội, sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ; văn bản tường trình 5.1. Giá trị và chức năng của từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương 5.2. Giá trị và chức năng của biệt ngữ xã hội 5.3. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ,... KIẾN THỨC VĂN HỌC 1.1. Nhan đề và cách đặt nhan đề văn bản 1.2. Đề tài và chủ đề, cách xác định chủ đề; kết cấu (cách tổ chức bề mặt lẫn bề sâu của văn bản văn học) 2.1. Một số đặc điểm cơ bản của truyện trinh thám: cốt truyện (điều tra), nhân vật (thám tử), ngôn ngữ (giàu chất suy đoán, lí tính) 2.2. Cách xây dựng bối cảnh, cốt truyện, kết cấu và nhân vật; cốt truyện tuyến tính và cốt truyện phi tuyến tính 2.3. Phương ngữ trong ngôn ngữ người kể chuyện và ngôn ngữ nhân vật (trong đối thoại) 57 Yêu cầu cần đạt Nội dung 1.b. Xác định được đề tài, nội dung chính của văn bản; biết tiếp nhận, đánh giá nội dung với tư duy phê phán. 1.c. Phân tích được ý tưởng chính hay thông tin cơ bản của văn bản; Biết đánh giá cách đặt nhan đề của tác giả. 2.a. Nhận biết và phân tích được đặc điểm của một số loại văn bản thông tin: văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên hoặc văn bản giới thiệu một cuốn sách hoặc bộ phim đã xem (thuyết minh); bản tin (báo in và báo mạng); văn bản tường trình (nhật dụng); chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. 2.b. Nhận biết được các phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản thông tin như hình minh hoạ, biểu đồ và chỉ ra thông tin được truyền tải qua những phương tiện này. 2.c. Nhận biết và phân tích được cách trình bày nội dung và thông tin trong văn bản như trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu. 2.d. Nhận biết được các thông tin khách quan và ý kiến chủ quan của tác giả để từ đó nhận biết mục đích của văn bản. 3.a. Biết liên hệ nội dung, thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại. 3.b. Chỉ ra được các phương tiện phi ngôn ngữ dùng để biểu đạt các nội dung trong văn bản thông tin; đánh giá được hiệu quả biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản cụ thể. 3.c. Hiểu được cùng một sự kiện có thể có nhiều cách đưa tin khác nhau. 2.4. Đặc điểm nghệ thuật thơ trào phúng: mục đích, đối tượng và các thủ pháp nghệ thuật 2.5. Đặc điểm nghệ thuật thơ song thất lục bát: cấu trúc hình thức và các thủ pháp nghệ thuật 2.6. Các yếu tố hình thức của một bài thơ: hình ảnh, vần, nhịp, từ ngữ 2.7. Đặc điểm của hài kịch: bối cảnh, cốt truyện, nhân vật, xung đột, tình huống, vai diễn, lời thoại 3.1. Tiếp nhận văn bản văn học theo những cách khác nhau – vai trò của người đọc 3.2. Quan điểm của tác giả trong tác phẩm và quan điểm người đọc 4. Các văn bản cần đọc mở rộng (xem “Yêu cầu cần đạt”, mục 4.) NGỮ LIỆU 1. Kiểu loại văn bản 1.1. Văn bản văn học – Truyện: truyện, truyện trinh thám – Thơ: thơ trữ tình, thơ trào phúng; thể thơ song thất lục bát – Kịch: hài kịch 1.2. Văn bản nghị luận: 58 Yêu cầu cần đạt Nội dung 3.d. Biết vận dụng những điều đã đọc từ văn bản vào giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. 4. Đọc mở rộng văn bản thông tin với dung lượng khoảng 200 trang/năm, mỗi trang khoảng 440 chữ; bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng. VIẾT 1. Biết viết văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, người đọc, hình thức, thu thập thông tin, tư liệu); tìm ý tưởng và tổ chức ý tưởng (lập dàn ý); viết nháp; xem lại và chỉnh sửa; công bố bài viết; tiếp nhận các phản hồi và rút kinh nghiệm. 2. Viết được bài văn kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội đã để lại cho bản thân nhiều suy nghĩ và tình cảm sâu sắc, có dùng các yếu tố miêu tả và/hay biểu cảm trong văn bản. 3. Bước đầu biết làm một bài thơ song thất lục bát. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ của mình về bài thơ song thất lục bát đã học. 4.a. Viết được văn bản nghị luận dưới hình thức một bài thảo luận về một vấn đề của đời sống. Bài viết cần: i) trình bày rõ vấn đề và ý kiến (đồng tình hay phản đối) của người viết về vấn đề đó; ii) đưa ra được lí lẽ thuyết phục và bằng chứng đa dạng (người thật việc thật, số liệu, ý kiến trích dẫn). 4.b.Viết được bài phân tích một tác phẩm văn học; nêu được nội dung chính, chủ đề; dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm. 5.a.Viết được một văn bản thuyết minh để giải thích một hiện tượng tự – Nghị luận xã hội – Nghị luận văn học 1.3. Văn bản thông tin – Văn bản thuyết minh: văn bản thuyết minh để giải thích một hiện tượng tự nhiên, văn bản giới thiệu một cuốn sách – Văn bản nhật dụng: bản tin, văn bản tường trình, văn bản hợp đồng 2. Văn bản cụ thể (Phụ lục) 59 Yêu cầu cần đạt Nội dung nhiên hoặc để giới thiệu một cuốn sách; nêu được những thông tin quan trọng; có cách trình bày mạch lạc, thuyết phục. 5.b. Biết viết một bài báo cáo nghiên cứu về vấn đề tự nhiên hoặc xã hội. Biết sử dụng đồ thị, sơ đồ, hình minh hoạ, phụ lục tham khảo hoặc biểu đồ để tăng thêm hiệu quả thể hiện nội dung báo cáo; biết dùng công nghệ thông tin để tăng hiệu quả biểu đạt cho bài trình bày. 6. Biết viết một văn bản tường trình rõ ràng, đầy đủ, đúng quy cách. NÓI VÀ NGHE 1.a. Biết kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội; thể hiện tình cảm và suy nghĩ sâu sắc, gây hứng thú đối với người đọc; có dùng các yếu tố miêu tả và/hoặc biểu cảm trong khi kể. 1.b. Biết trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội; nêu rõ ý kiến và hệ thống các luận điểm; sử dụng các luận cứ (lí lẽ và bằng chứng) thuyết phục. Biết ứng dụng công nghệ thông tin để trình bày vấn đề một cách hiệu quả. 1.c. Biết trình bày bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách (theo lựa chọn cá nhân); cung cấp cho người đọc những thông tin quan trọng nhất; nêu được đề tài hay chủ đề của cuốn sách, một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của nó; có cách trình bày mạch lạc và ngôn ngữ phù hợp. 1.d. Biết trình bày báo cáo tìm hiểu một vấn đề đáng quan tâm, nêu được nội dung trọng tâm và các chi tiết thiết yếu, có sử dụng đồ thị, sơ đồ hoặc biểu đồ, hình minh hoạ. 1.e. Biết phát biểu để thuyết phục người khác tham gia một hoạt động xã hội như chương trình từ thiện hay bảo vệ môi trường. 60 Yêu cầu cần đạt Nội dung 2.a. Nghe và biết tóm tắt lại nội dung thuyết trình của người khác; nhận xét và nêu tác dụng của biện pháp tu từ hoặc các phương tiện phi ngôn ngữ mà người thuyết trình sử dụng. 2.b. Nghe và nhận biết được tính thuyết phục của một ý kiến; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) như lập luận thiếu logic, bằng chứng chưa đủ hay không liên quan. 2.c. Nghe một bản tin ngắn và biết ghi lại một số thông tin chính đã nghe. 2.d. Biết nhận xét cách biểu đạt phi ngôn ngữ của chủ toạ cuộc họp hoặc người dẫn chương trình (chẳng hạn trong một chương trình truyền hình,...). 3.a. Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ví dụ: lợi ích và tác hại của việc sử dụng các phương tiện truyền thông và công nghệ thông tin như tivi, Internet, điện thoại di động,...). 3.b. Biết trao đổi về kế hoạch một buổi thảo luận; xem xét mục đích thảo luận; nội dung chính, chọn người chủ trì; quy định lịch trình,... LỚP 9 Yêu cầu cần đạt Nội dung ĐỌC ĐỌC HIỂU Văn bản văn học 1.a. Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, độc đáo và nội dung tường minh hoặc hàm ẩn của văn bản; giải thích được mối liên hệ giữa các chi tiết, các KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 1.1. Cách dùng dấu câu khi dẫn trực tiếp và gián tiếp 1.2. Công dụng của tất cả các loại dấu câu thông dụng đã học 61 Yêu cầu cần đạt Nội dung thành phần nội dung khác trong văn bản; biết phân tích vai trò của các chi tiết, thành phần ấy trong việc thể hiện chủ đề. 1.b. Biết tiếp nhận, đánh giá nội dung với tư duy phê phán. Nhận xét được cách đặt nhan đề của tác giả. 1.c. Xác định được cảm hứng chủ đạo và tư tưởng của tác phẩm. 1.d. Phân tích và đánh giá được chủ đề của văn bản. 2.a. Nhận biết và phân tích được đặc điểm cơ bản của truyện thơ (truyện Nôm). 2.b. Nhận biết và phân tích được đặc điểm cơ bản của truyện khoa học viễn tưởng. 2.c. Phân biệt xung đột, mâu thuẫn bên trong với xung đột, mâu thuẫn bên ngoài. Phân tích được các xung đột, mâu thuẫn và vai trò của chúng trong câu chuyện. 2.d. Nhận biết và nhận xét được ngôn ngữ của người kể chuyện và ngôn ngữ của nhân vật; ngôn ngữ đối thoại với ngôn ngữ độc thoại và độc thoại nội tâm. 2.e. Nhận biết và phân tích được đặc điểm cơ bản của thơ Đường luật (thất ngôn bát cú, tứ tuyệt) và thơ tự do. 2.g. Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua luật thơ, hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ hoặc cách cấu tạo hình thức bài thơ thể hiện trên văn bản. 2.h. Nhận biết và phân tích được đặc điểm cơ bản của bi kịch. 3.a. Biết liên hệ văn bản văn học với bối cảnh lịch sử sáng tác để hiểu văn bản hơn. 3.b. Nhận biết được vai trò của văn hoá, sự trải nghiệm, quan niệm và bối 2.1. Nghĩa của một số thành ngữ và tục ngữ tương đối thông dụng 2.2. Sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn (ví dụ: đồng trong đồng âm, đồng dao và trống đồng) 2.3. Ngữ cảnh của từ và nghĩa của nó 2.4. Điển tích, điển cố (ví dụ: Ngưu Lang – Chức Nữ, Tái ông thất mã) 3.1. Biến đổi cấu trúc câu bằng cách thay đổi trật tự các thành phần trong câu 3.2. Các kiểu câu ghép, các quan hệ từ thường dùng để nối các vế câu ghép 4.1. Biện pháp tu từ chơi chữ, nói mỉa, nghịch ngữ 4.2. Sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 4.3. Các kiểu loại văn bản – Văn bản tự sự: truyện kể, mô phỏng một truyện đã đọc; truyện kể chuyển nội dung từ một truyện tranh – Văn bản biểu cảm: thơ thất ngôn bát cú, thơ thất ngôn tứ tuyệt; bài văn biểu cảm ghi lại cảm xúc, tình cảm, trăn trở, băn khoăn 62 Yêu cầu cần đạt Nội dung cảnh tiếp nhận của từng người đọc đối với việc tiếp nhận tác phẩm văn học; biết trao đổi ý kiến để nâng cao trình độ cảm thụ văn học. 3c. Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống và cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân do văn bản đã học mang lại. 3.d. Biết vận dụng một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam để hiểu văn bản văn học. 4. Đọc mở rộng văn bản văn học với dung lượng khoảng 800 trang/năm, mỗi trang khoảng 340 chữ; bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng. Văn bản nghị luận 1.a. Nhận biết và phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản; biết phân tích mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm,lí lẽ và bằng chứng. 1.b. Xác định được nội dung chính của văn bản và vai trò của các luận điểm,lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện nội dung chính của văn bản. 1.c. Đánh giá được ý nghĩa của nội dung chính, biết tiếp nhận nội dung văn bản với tư duy phê phán. 2.a. Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận, phân tích được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. 2.b. Nhận biết và đánh giá được cách thuyết phục thường dùng trong quảng cáo thương mại như dựa vào tâm lí đám đông, gắn sản phẩm quảng cáo với những giá trị mà nhiều người coi trọng (sang trọng, thành đạt, sành điệu), dùng danh tiếng của những người có ảnh hưởng lớn. của người chuẩn bị trưởng thành – Văn bản nghị luận: bài nghị luận nêu vấn đề và giải pháp, bài văn phân tích một tác phẩm văn học – Văn bản thông tin: văn bản giải thích một hiện tượng xã hội; văn bản thuyết minh về quy trình tiến hành một thí nghiệm; báo cáo nghiên cứu, có sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ; quảng cáo, tờ rơi, bài phỏng vấn 5.1. Sự phát triển của ngôn ngữ: từ ngữ mới và nghĩa mới 5.2. Một số hiểu biết sơ giản về chữ viết tiếng Việt: chữ Nôm và chữ Quốc ngữ 5.3. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,... KIẾN THỨC VĂN HỌC 1.1. Tư tưởng của tác phẩm 1.2. Mối quan hệ giữa đề tài, chủ đề, tư tưởng 2.1. Đặc điểm của thơ tự sự và truyện thơ Nôm Việt Nam: nhân vật, cốt truyện, cách kể chuyện, ngôn ngữ và các biện pháp nghệ thuật 2.2. Đặc điểm cơ bản của truyện khoa học 63 Yêu cầu cần đạt Nội dung 2.c. Phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan (chỉ đưa thông tin) và chủ quan (thể hiện tình cảm, suy nghĩ, đánh giá, quan điểm của cá nhân người viết). 3.a. Biết liên hệ ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội mà nó được viết. 3.b. Nhận biết và phân tích được quan hệ giữa phương tiện ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ dùng để biểu đạt các nội dung trong văn bản nghị luận. 3.c. Hiểu được cùng một ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản, người đọc có thể được tiếp nhận khác nhau tuỳ thuộc vào trải nghiệm, quan niệm của từng người đọc và bối cảnh tiếp nhận. 4. Đọc mở rộng văn bản nghị luận với dung lượng khoảng 90 tran
Tài liệu đính kèm: